Thứ Hai, 31 tháng 10, 2022

Luật Bravolaw - Chia sẻ tăng vốn điều lệ công ty cổ phần theo quy định như thế nào?

Sau khi thay đổi tăng vốn điều lệ của công ty, doanh nghiệp phải công bố thông tin thay đổi trên cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia, phòng đăng ký kinh doanh của Sở kế hoạch và đầu tư để cấp cho doanh nghiệp Giấy phép kinh doanh mới. Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty cổ phần như thế nào? Luật Bravolaw mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn quy định pháp luật về nội dung nêu trên.

Tư vấn việc tăng vốn điều lệ công ty cổ phần như thế nào?

Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp năm 2020

Vốn điều lệ công ty cổ phần là gì?

Vốn điều lệ công ty cổ phần là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán các loại, vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.

Công ty cổ phần là một trong các loại hình công ty phổ biến tại Việt Nam. Công ty cổ phần được thành lập và hoạt động đáp ứng những yêu cầu sau:

– Vốn điều lệ của công ty được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần;

– Cổ đông công ty có thể là cá nhân, tổ chức; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không quy định hạn chế số lượng tối đa.

– Cổ đông công ty chỉ chịu trách nhiệm các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

– Cổ đông công ty có quyền chuyển nhượng cổ phần cho người khác trừ một số trường hợp quy định pháp luật.

– Công ty cổ phần hình thành tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

– Công ty cổ phần được phát hành các loại cổ nhằm mục đích huy động vốn.

Vốn điều lệ của công ty cổ phần có thể hiểu là tổng giá trị cổ phần đã bán các loại. Vốn điều lệ công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập công ty là tổng mệnh giá các loại đã được đăng ký mua và được ghi nhận tại Điều lệ công ty.

Vốn điều lệ công ty cổ phần có thể được thay đổi trong quá trình hoạt động, tùy theo mức độ phát triển cũng như hoạt động đầu tư kinh doanh của công ty. Việc phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

Vốn điều lệ công ty phụ thuộc vào hai yếu tố chính:

– Tình hình, tiềm lực của công ty khi tiến hành đăng ký hoạt động. Đồng thời thay đổi theo thời gian hoạt động và phát triển.

– Ngành nghề kinh doanh. Một số ngành nghề kinh doanh có quy định số vốn pháp định khi thành lập doanh nghiệp. Số vốn điều lệ tuân theo quy định pháp luật, các ngành nghề khác nhau quy định mức vốn điều lệ khác nhau.

Tăng vốn điều lệ công ty cổ phần như thế nào?

Bước 1: Lựa chọn phương án tăng vốn điều lệ công ty cổ phần

Khi quyết định tăng vốn điều lệ công ty, các cổ đông cần thông nhất phương án tăng vốn điều lệ trước khi quyết định tăng vốn

Bước 2: Thực hiện đăng ký thay đổi vốn điều lệ công ty cổ phần

+ Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ thành phần hồ sơ tăng vốn điều lệ công ty cổ phần như đã nêu ở phần trên nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh của Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

+ Trong vòng thời gian từ 03 đến 05 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét tính chất pháp lý của hồ sơ, nếu xét thấy hồ sơ đầy đủ hợp lệ theo quy định sẽ trao Giấy biên nhận cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối thay đổi phải trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp.

+ Khi hoàn tất thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh, kể từ ngày 01/07/2015 doanh nghiệp sẽ được nhận 02 loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy xác nhận về việc thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp .

Bước 3: Công bố thông tin thay đổi vốn điều lệ công ty lên Cổng thông tin quốc gia

Trong vòng thời gian 30 ngày kể từ ngày thực hiện việc thay đổi tăng vốn điều lệ, doanh nghiệp phải tiến hành công bố thông tin thay đổi trên Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia.

Sau khi doanh nghiệp thực hiện thành công thủ tục này, Phòng đăng ký kinh doanh của Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh sẽ cấp cho doanh nghiệp giấy biên nhận công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Bước 4: Thực hiện nộp bổ sung thuế môn bài khi tăng vốn

Trường hợp việc thay đổi điều chỉnh tăng vốn điều lệ của doanh nghiệp làm tăng mức thuế môn bài doanh nghiệp phải nộp thì doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục sau đây:

+ Thực hiện kê khai và nộp mẫu số 08;

+ Nộp tờ khai thuế môn bài bổ sung;

+ Theo quy định pháp luật trường hợp người nộp thuế khi có sự thay đổi các yếu tố liên quan đến căn cứ tính thuế làm thay đổi số thuế môn bài phải nộp của năm tiếp theo thì phải tiến hành nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho năm tiếp theo, thời hạn khai thuế chậm nhất là vào ngày 31/12 của năm có sự thay đổi đó.

Lưu ý:

Theo quy định pháp luật hiện hành về doanh nghiệp, kể từ ngày 01/07/2015, khi doanh nghiệp thực hiện thay đổi bất cứ nội dung nào trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ chỉ được ghi nhận 04 nội dung như sau: Tên công ty, địa chỉ trụ sở, Vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật.

Các nội dung khác còn lại như: ngành nghề kinh doanh, người đại diện theo ủy quyền, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, thông tin đăng ký thuế, thông tin về người quản lý doanh nghiệp sẽ được ghi nhận trên Giấy xác nhận về việc thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp.

Bước 5: Hoàn thành góp vốn khi tăng vốn điều lệ công ty

Cổ đông công ty phải chịu trách nhiệm với số vốn góp tăng lên và có nghĩa vụ góp đủ số vốn tăng trong thời gian 90 ngày tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh với nội dung tăng vốn điều lệ công ty.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Bravolaw về tăng vốn điều lệ công ty cổ phần như thế nào? muốn gửi tới bạn. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn của chúng tôi hãy liên hệ ngay qua số điện thoại: 1900 6296 nhé!.

Chủ Nhật, 30 tháng 10, 2022

Luật Bravolaw chia sẻ điều kiện thành lập công ty luật như thế nào?

Hiện nay, rất nhiều sinh viên luật hay những người đang hành nghề luật đều mong muốn làm chủ một công ty luật hay một văn phòng luật sư riêng. Tuy nhiên, đối với việc để thành lập công ty luật thì có chứng chỉ hành nghề luật sư hay thẻ luật sư vẫn chưa đủ…. Để tìm hiểu thêm về vấn đề này, Luật Bravolaw xin gửi đến bạn đọc nội dung điều kiện thành lập công ty luật như thế nào? Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích tới bạn đọc.

Điều kiện thành lập công ty luật như thế nào?

Căn cứ pháp lý

  • Luật doanh nghiệp 2020
  • Luật luật sư 2006, sửa đổi bổ sung 2012
  • Nghị định 123/2013/NĐ-CP
  • Thông tư 47/2019/TT-BTC

Điều kiện thành lập công ty luật

Điều kiện về loại hình công ty

Điều 34 Luật luật sư 2006, sửa đổi bổ sung 2012 (sau đây gọi chung là Luật luật sư) quy định:

1. Công ty luật bao gồm công ty luật hợp danh và công ty luật trách nhiệm hữu hạn. Thành viên của công ty luật phải là luật sư.

Như vậy, pháp luật quy định loại hình công ty luật có thể tồn tại dưới 2 dạng là công ty luật hợp danh và công ty luật trách nhiệm hữu hạn.

Điều kiện về chủ sở hữu

Cũng điều luật trên quy định về chủ sở hữu của công ty luật tại Khoản 2 và Khoản 3. Theo đó:

  • Công ty luật hợp danh do ít nhất hai luật sư thành lập
  • Công ty luật trách nhiệm hữu hạn bao gồm công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

Với công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do ít nhất hai luật sư thành lập.

Với công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên do một luật sư thành lập và làm chủ sở hữu

Điều kiện về ngành, nghề kinh doanh

Ngành, nghề kinh doanh của công ty luật là hành nghề luật sư nằm trong danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện Theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020 bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 tại Phụ lục IV.

Điều kiện hành nghề luật sư bao gồm:

Thứ nhất, phải có đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định

Theo quy định tại điều 10 Luật luật sư năm 2016 sửa đổi bổ sung năm 2012:

Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khỏe bảo đảm hành nghề luật sư thì có thể trở thành luật sư.

Thứ hai, phải có chứng chỉ hành nghề luật sư

Người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư có hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư.

Chứng chỉ hành nghề Luật sư do Bộ tư pháp cấp, cấp thẻ hành nghề Luật sư do Liên đoàn Luật sư Việt Nam cấp.

Thứ ba, phải gia nhập một đoàn luật sư

Người có Chứng chỉ hành nghề luật sư có quyền lựa chọn gia nhập một Đoàn luật sư để hành nghề luật sư.

Người đã gia nhập Đoàn luật sư phải làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư, hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức hoặc thành lập, tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư theo quy định của Luật luật sư tại địa phương nơi Đoàn luật sư có trụ sở.

Điều kiện về tên công ty

Tên của công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do các thành viên thỏa thuận lựa chọn, tên của công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu lựa chọn và theo quy định của Luật doanh nghiệp nhưng phải bao gồm cụm từ “công ty luật hợp danh” hoặc “công ty luật trách nhiệm hữu hạn”, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề luật sư khác đã được đăng ký hoạt động, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Điều kiện về trụ sở chính của doanh nghiệp

Công ty luật phải có trụ sở làm việc.

Cũng giống như các doanh nghiệp khác, khi luật sư thành lập công ty luật phải nêu rõ địa chỉ trụ sở công ty và đảm bảo địa chỉ đó có thực trên thực tế.

Việc này nhằm tạo điều kiện tốt cho công ty và đảm bảo cho khách hàng tránh những vụ lừa đảo thường xảy ra nhằm hạ uy tín giữ các công ty.

Địa chỉ công ty là nơi tiến hành hoạt động kinh doanh. Địa chỉ kinh doanh của công ty còn quyết định đến việc cơ quan thuế nào sẽ trực tiếp quản lý.

Do vậy việc chọn địa chỉ công ty vô cùng quan trọng đến hoạt động kinh doanh của công ty.

Địa chỉ đó là nơi giao dịch, nơi làm việc của cán bộ, công nhân viên trong công ty.

Luật doanh nghiệp 2020 cũng quy định cụ thể về địa chỉ công ty như sau:

Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Theo Điều 3, Điều 6 Luật nhà ở năm 2014 và Công văn số 2544/BXD-QLN của Bộ xây dựng về việc quản lý sử dụng nhà chung cư ban hành ngày 19/11/2009 thì doanh nghiệp không được đặt địa chỉ tại chung cư, nhà tập thể.

Điều kiện về vốn và con dấu

Luật doanh nghiệp 2020 quy định doanh nghiệp được toàn quyền quyết định về nội dung của dấu mình sử dụng mà không chịu ràng buộc bởi quy định pháp luật và doanh nghiệp sẽ không cần thực hiện thủ tục thông báo mẫu con dấu.

Pháp luật không quy định về vốn khi thành lập công ty luật. Điều đó có nghĩa thành viên công ty luật được toàn quyền quyết định về vốn của công ty.

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết yêu cầu thành lập công ty luật

Công ty luật đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có Đoàn luật sư mà Giám đốc công ty luật là thành viên. Công ty luật do luật sư ở các Đoàn luật sư khác nhau cùng tham gia thành lập thì đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có trụ sở của công ty.

Hồ sơ cần chuẩn bị để thành lập công ty luật

Căn cứ theo quy định tại Điều 35 Luật luật sư 2006 và Nghị định 123/2013/NĐ-CP quy định một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư. thì hồ sơ để thành lập công ty luật bao gồm những giấy tờ như sau:

– Thứ nhất, Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo mẫu thống nhất.

Theo Điều 6  Nghị định 123/2013/NĐ-CP  thì Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư gồm những nội dung chính sau đây: Tên văn phòng luật sư, công ty luật; địa chỉ trụ sở; Họ, tên, địa chỉ thường trú của luật sư Trưởng văn phòng luật sư hoặc luật sư chủ sở hữu (đối với công ty luật TNHH MTV) hoặc các luật sư thành viên (đối với công ty luật TNHH 2 thành viên trở lên và công ty luật hợp danh); Họ, tên, số và ngày cấp Thẻ luật sư của người đại diện theo pháp luật; lĩnh vực hành nghề.

– Thứ hai, Điều lệ công ty luật:

Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 123/2013/NĐ-CP thì Điều lệ đối với công ty luật gồm những nội dung chính sau: Tên, địa chỉ trụ sở, loại hình công ty luật; lĩnh vực hành nghề, họ  tên, địa chỉ thường trú của luật sư chủ sở hữu (đối với công ty luật TNHH MTV) hoặc các luật sư thành viên (đối với công ty luật TNHH 2TV trở lên và công ty luật hợp danh); Quyền và nghĩa vụ của luật sư chủ sở hữu hoặc các luật sư thành viên.

Thủ tục và điều kiện tham gia hoặc rút tên khỏi danh sách luật sư thành viên (đối với công ty luật TNHH hai thành viên trở lên và công ty luật hợp danh); Cơ cấu tổ chức, quản lý, điều hành; Thể thức thông qua quyết định, nghị quyết; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ; Nguyên tắc phân chia lợi nhuận và trách nhiệm của các luật sư thành viên đối với nghĩa vụ của công ty (đối với công ty luật TNHH hai thành viên trở lên và công ty luật hợp danh); thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty luật.

– Thứ ba, Bản sao chứng chỉ hành nghề luật sư, thẻ luật sư của trưởng văn phòng luật sư hoặc giám đốc công ty luật.

Như đã phân tích ở phần điều kiện thành lập công ty luật thì giám đốc công ty luật phải có chứng chỉ hành nghề luật sư. Chính vì vậy trong hồ sơ thành lập công ty luật gửi đến Sở Tư pháp yêu cầu phải có bản sao chứng chỉ hành nghề luật sư, thẻ luật sư của giám đốc công ty.

– Thứ tư, các giấy tờ chứng minh về trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư. 

Trong trường hợp thuê hoặc mượn trụ sở thì trong hợp đồng phải ghi cụ thể về vị trí, diện tích và mục đích thuê, mượn; đối với việc sử dụng nhà riêng để làm trụ sở thì có văn bản xác định cụ thể vị trí, diện tích dùng làm trụ sở.

– Thứ năm, Phiếu yêu cầu đặt tên.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Bravolaw về điều kiện thành lập công ty luật như thế nào?. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ hãy liên hệ qua số điện thoại: 1900 6296 để nhận được tư vấn nhé.

Thứ Tư, 26 tháng 10, 2022

Bravolaw chia sẻ chi tiết số lượng hồ sơ khi thành lập doanh nghiệp hiện nay

Khi thành lập doanh nghiệp thì cần lập mấy bộ hồ sơ để gửi cơ quan đăng ký kinh doanh?  Hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm những gì? Văn bản pháp luật nào quy định về số lượng hồ sơ đăng ký kinh doanh? Cùng Luật Bravolaw tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây nhé.

Số lượng hồ sơ khi thành lập doanh nghiệp

Khi thực hiện thành lập doanh nghiệp. Nhà đầu tư cần xây dựng 01 bộ hồ sơ để gửi tới cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định tại Điều 9 của Nghị định số 01/2021/NĐCP. Hồ sơ đăng ký kinh doanh bao gồm những tài liệu được quy định từ Điều 19 đến Điều 22 của Luật doanh nghiệp 2020.

Sơ sở pháp lý

  • Luật doanh nghiệp 2020
  • Nghị định số 01/2021/NĐCP
  • Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT

 Số lượng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Theo Điều 9 của Nghị định số 01/2021/NĐCP:

  1. Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
  2. Cơ quan đăng ký kinh doanh không được yêu cầu người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp nộp thêm hồ sơ hoặc giấy tờ khác ngoài các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Luật Doanh nghiệp và Nghị định này.

 Hồ sơ thành lập doanh nghiệp

Theo quy định từ Điều 19 đến Điều 22 của Luật doanh nghiệp 2020:

 Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

 Hồ sơ đăng ký công ty hợp danh

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ công ty.
  3. Danh sách thành viên.
  4. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên.
  5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ công ty.
  3. Danh sách thành viên.
  4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ công ty.
  3. Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
  4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Trên đây là những nội dung Luật Bravolaw muốn gửi tới bạn đọc trong bài viết trên. Quý khách hàng có nhu cầu thành lập doanh nghiệp hoặc có bất kỳ thắc mắc liên quan vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo số 1900 6296 để được hồ trợ tốt nhất.

Thứ Ba, 25 tháng 10, 2022

Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn và những nhược điểm cần biết

Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có rất nhiều ưu điểm. Bên cạnh đó có nhiều khó khăn khi lựa chọn thành lập loại hình công ty này. Dưới đây Luật Bravolaw sẽ gửi tới bạn nhược điềm khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên qua bài biết dưới đây.

Những nhược điểm khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn

Nhược điềm khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên?

  • Khi huy động vốn của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành viên có nhiều khó khăn và hạn chế: Không được phát hành cổ phiếu, nếu huy động vốn từ các thành viên khác thì phải thay đổi loại hình công ty, chuyển đổi từ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sang công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.
  • Chủ sở hữu Công ty TNHH 1 thành viên không được rút vốn trực tiếp. Mà phải bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn cho tổ chức hoặc cá nhân khác.
  • Tiền lương thanh toán cho Chủ sở hữu không được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật hơn so với doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh.

Dịch vụ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên?

  • Tư vấn điều kiện, quy định pháp luật có liên quan đến thủ tục thành lập công ty TNHH trong năm 2021 cũng như các chính sách thuế liên quan khi thành lập công ty;
  • Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn;
  • Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục thành lập công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Tư vấn và tra cứu miễn phí tư cách người đại diên theo pháp luật của công ty.
  • Tư vấn pháp luật thuế, dịch vụ kế toán trong hoạt động của doanh nghiệp;
  • Tư vấn đặt tên công ty và tra cứu miễn phí tên công ty;
  • Tư vấn về trụ sở đăng ký công ty (Lưu ý: theo quy định của Luật Nhà ở 2014 địa chỉ trụ sở đăng ký kinh doanh không được là nhà tập thể và nhà chung cư vì đây là khu vực có chức năng để ở, trừ trường hợp các tòa nhà chung cư hỗn hợp có xây dựng khu vực có chức năng kinh doanh);
  • Tư vấn về mức vốn của công ty phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty;
  • Tư vấn ngành nghề kinh doanh phù hợp với nhu cầu hoạt động của doanh nghiệp cũng như điều kiện quy định của pháp luật;
  • Tư vấn các thủ tục bắt buộc phải thực hiện sau khi thành lập công ty.

Trên đây là những nội dung Luật Bravolaw muốn gửi tới bạn đọc trong bài viết trên. Quý khách hàng có nhu cầu thành lập doanh nghiệp hoặc có bất kỳ thắc mắc liên quan vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo số 1900 6296 để được hồ trợ tốt nhất.

 

Thứ Hai, 24 tháng 10, 2022

Tìm hiểu điều kiện thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên hiện nay

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Để thành lập cần những điều kiện gì?. Hôm nay, cùng Luật Bravolaw tìm hiểu chi tiết điều kiện thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên trong bài viết dưới đây nhé.

Điều kiện thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

Đặc điểm công ty TNHH hai thành viên trở lên

  • Thành viên của công ty là cá nhân, tổ chức sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty. Số lượng thành viên của công ty tối thiểu là 02 và không vượt quá 50 thành viên.
  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Tài sản của công ty tách bạch với tài sản của các thành viên công ty.
  • Công ty chịu trách nhiệm đối với nghĩa vụ tài chính và các khoản nợ của công ty bằng tài sản của công ty. Các thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần. Tuy nhiên, công ty được phát hành trái phiếu để huy động vốn.
  • Thành viên công ty được chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác nhưng phải tuân thủ các điều kiện nhất định.

Điều kiện thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

Điều kiện về chủ thể thành lập công ty

  • Tổ chức có tư cách pháp nhân; cá nhân từ đủ 18 tuổi; có đầy đủ năng lực hành vi dân sự
  • Không thuộc các đối tượng bị nhà nước cấm thành lập công ty theo quy định tại Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020.
  • Số lượng thành viên: bắt buộc phải có 02 thành viên (cá nhân hoặc tổ chức) tham gia góp vốn và số lượng thành viên tham gia góp vốn không được quá 50.

Điều kiện về tên công ty

  • Tên tiếng Việt của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải bao gồm hai thành tố: loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH/Công ty trách nhiệm hữu hạn) và tên riêng.
  • Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
  • Không thuộc các trường hợp bị cấm theo quy định tại Điều 38 Luật doanh nghiệp 2020.

Điều kiện về nghành nghề khi đăng ký thành lập công ty

  • Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm và phải đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh;
  • Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp 4 (bốn) trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (Quyết định số 27/2018/QĐ-Ttg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ);
  • Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu ghi ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn thì doanh nghiệp lựa chọn một ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, sau đó ghi chi tiết ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp dưới ngành cấp bốn nhưng phải đảm bảo ngành, nghề kinh doanh chi tiết của doanh nghiệp phù hợp với ngành cấp bốn đã chọn. Trong trường hợp này, ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp là ngành, nghề kinh doanh chi tiết doanh nghiệp đã ghi;
  • Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.

Điều kiện về trụ sở chính của doanh nghiệp

  • Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có);
  • Trụ sở công ty không được sử dụng căn hộ chung cư, nhà tập thể.

Điều kiện về vốn điều lệ khi thành lập công ty

  • Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty. Với những ngành, nghề không yêu cầu thì vốn của doanh nghiệp thì các thành viên tự quyết định và đăng ký vốn khi thành lập công ty.
  • Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp. Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên.
  • Thành viên của công ty không được rút vốn đã góp ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ các trường hợp sau:
  • Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình nếu thành viên đó đã bỏ phiếu không tán thành đối với nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;
  • Chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác;
  • Thành viên công ty là cá nhân chết, bị Tòa án tuyên bố mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
  • Giảm vốn điều lệ thông qua hình thức hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Điều kiện về người đại diện theo pháp luật

  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật và phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam;
  • Nếu có thành viên là cá nhân làm người đại diện theo pháp luật của công ty chết, mất tích, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định thì thành viên còn lại đương nhiên làm người đại diện theo pháp luật của công ty cho đến khi có quyết định mới của Hội đồng thành viên về người đại diện theo pháp luật của công ty.

Hồ sơ thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
  • Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Bước 1: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

  • Luật Bravolaw tư vấn điều kiện, quy trình, thủ tục pháp lý liên quan đến việc thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên để khách hàng chuẩn bị.
  • Nếu khách hàng sử dụng dịch vụ của Luật Bravolaw luật sư của chúng tôi sẽ hỗ trợ soạn thảo hồ sơ chuyển khách hàng ký để chúng tôi thực hiện các bước tiếp theo.
  • Nếu khách hàng tự nộp hồ sơ thì vui lòng liên hệ tới Luật Bravolaw để được cung cấp mẫu giấy đề nghị thành lập công ty miễn phí.

Bước 2: Nộp hồ sơ thay đổi, lệ phí công bố thông tin đăng ký thành lập công ty

  • Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
  • Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ và nộp lệ phí công bố thông tin doanh nghiệp.
  • Trong vòng 03 ngày (làm việc) kể từ ngày nộp hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
  • Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Phương thức nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • Đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh (đối với Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh phải đăng ký qua mạng).

Bước 3: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Hiện nay, khi nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên thì người nộp hồ sơ cũng đồng thời nộp lệ phí công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp. Do đó, ngay khi công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì cũng đồng thời được công bố thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 4: Khắc dấu pháp nhân cho công ty TNHH 2 thành viên trở lên

  • Trong vòng 01 ngày kể từ ngày công ty có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Luật Bravolaw sẽ khắc dấu pháp nhân cho Quý công ty.
  • Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.
  • Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật

Bước 5: Thực hiện các thủ tục sau thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

  • Treo biển tại trụ sở công ty;
  • Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp và thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Đăng ký chữ ký số điện tử thực hiện nộp thuế điện tử;
  • Kê khai và nộp thuế môn bài;
  • In và đặt in hóa đơn;
  • Góp vốn đầy đủ đúng hạn trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày cấp đăng ký kinh doanh.

Ưu điểm của việc thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

  • Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn;
  • Số lượng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn không nhiều và các thành viên thường là người quen biết, tin cậy nhau, nên việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp như công ty cổ phần;
  • Chế độ chuyển nhượng vốn được quy định chặt chẽ nên dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi thành viên, hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty.

Nhược điểm của việc thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

  • Không có quyền phát hành cổ phiếu nên hạn chế việc huy động vốn cho công ty;
  • Số lượng thành viên bị giới hạn không quá 50 thành viên nên loại hình này không phù hợp với quy mô kinh doanh lớn.

Trên đây là những chia sẻ của Luật Bravolaw muốn gửi tới bạn. Quý khách hàng có nhu cầu đăng ký thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ xin vui lòng liên hệ chúng tôi theo số Hotline:1900.6296 để được hỗ trợ tư vấn cụ thể!

Chủ Nhật, 23 tháng 10, 2022

Tìm hiểu thành lập công ty cổ phần như thế nào theo quy định pháp luật ?

Thành lập công ty cổ phần là việc chuẩn bị giấy tờ, thông tin, biểu mẫu Luật doanh nghiệp quy định để đăng ký công ty cổ phần. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày Phòng đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần. Hôm nay, Luật Bravolaw tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây nhé.

Thành lập công ty cổ phần là việc chuẩn bị giấy tờ, thông tin, biểu mẫu Luật doanh nghiệp quy định để đăng ký công ty cổ phần. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày Phòng đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần. Hôm nay, Luật Bravolaw tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây nhé.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT

Cách thành lập công ty cổ phần

Công ty cổ phần là một trong những thành phần thuộc quản lý của doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp.

Theo quy định tại Điều 101 Luật Doanh nghiệp hiện hành thì:

– Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

  • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
  • Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
  • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ; và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
  • Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác; trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.

– Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân; kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

– Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần; trái phiếu; và các loại chứng khoán khác của công ty.

Các loại cổ phần của công ty cổ phần

– Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.

– Ngoài cổ phần phổ thông, công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi. Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây:

  • Cổ phần ưu đãi cổ tức;
  • Cổ phần ưu đãi hoàn lại;
  • Cổ phần ưu đãi biểu quyết;
  • Cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán.

– Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức; cổ phần ưu đãi hoàn lại; và cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.

– Mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho người sở hữu cổ phần đó các quyền; nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau.

– Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.

– Cổ phần phổ thông được dùng làm tài sản cơ sở để phát hành chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết được gọi là cổ phần phổ thông cơ sở. Chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết có lợi ích kinh tế và nghĩa vụ tương ứng với cổ phần phổ thông cơ sở, trừ quyền biểu quyết.

– Chính phủ quy định về chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết.

Một số đặc điểm cơ bản về công ty cổ phần

Công ty cổ phần có rất nhiều đặc điểm đặc biệt khác với các loại hình doanh nghiệp khác.

Về cổ đông công ty 

Thành viên công ty cổ phần được gọi là các cổ đông. Cổ đông là những người sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty.

Pháp luật chỉ quy định về số cổ đông công ty cổ phần tối thiểu là 03 và không giới hạn số lượng tối đa. Điều này giúp công ty cổ phần có thể mở rộng số lượng thành viên tuỳ theo nhu cầu của mình.

Vốn điều lệ của công ty 

Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.

Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phiếu. Tổ chức hoặc cá nhân tham gia vào công ty bằng cách mua cổ phiếu, có thể mua một hoặc nhiều cổ phiếu.

Đặc điểm về tư cách pháp nhân

Theo Bộ luật dân sự 2015 thì một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Được thành lập hợp pháp;
  • Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ;
  • Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó;
  • Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.

Công ty cổ phần có đầy đủ tư cách pháp nhân. Công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty. Công ty có thể trở thành nguyên đơn hoặc bị đơn dân sự trong các tranh chấp dân sự, thương mại nếu có. Công ty có quyền sở hữu tài sản riêng. Các cổ đông chỉ được sở hữu cổ phần công ty chứ không sở hữu tài sản của công ty.

Hội đồng quản trị của công ty cổ phần

Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. 

Hội đồng quản trị thông qua quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty quy định. Mỗi thành viên Hội đồng quản trị có một phiếu biểu quyết.

Hội đồng quản trị có từ 03 đến 11 thành viên. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng thành viên Hội đồng quản trị. Thành viên Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông công ty bầu. 

Hội đồng quản trị bầu một thành viên của Hội đồng quản trị làm Chủ tịch hội đồng quản trị.

Tại sao nên thành lập công ty cổ phần?

Nên thành lập công ty cổ phần bởi những ưu điểm sau:

  • Dễ dàng huy động vốn thông qua việc chào bán cổ phiếu, trái phiếu và được tham gia vào thị trường chứng khoán;
  • Công ty cổ phần chỉ yêu cầu khi thành lập cần tối thiểu có 03 cổ đông, không hạn chế số lượng cổ đông tham gia.
  • Chịu trách nhiệm hữu hạn về khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác trong phạm vi số cổ phẩn đã mua hay chế độ trách nhiệm của công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi do của các cổ đông không cao;
  • Khả năng hoạt động của công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lịch vực, ngành nghề;
  • Chuyển nhượng dễ dàng trong nội bộ công ty mà không phải làm thủ tục thông báo tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Việc thông báo thay đổi thông tin cổ đông sáng lập chỉ thực hiện còn 2 trường hợp: “trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua”.

Trình tự, thủ tục thành lập công ty cổ phần

Thủ tục thành lập công ty cổ phần cần tuân theo các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Để thành lập công ty thì đầu tiên cần phải hoàn thiện một bộ hồ sơ thành lập công ty cổ phần chính xác và hợp lệ.

Thành phần hồ sơ cần chuẩn bị:

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

  1. Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  2. Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
    Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  3. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nộp tại bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thì Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Bước 3: Khắc con dấu của doanh nghiệp và Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Doanh nghiệp có quyền tự quyết định về hình thức; số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được công khai.

Bước 4: Hoàn thiện nghĩa vụ về thuế

+ Treo biển/bảng hiệu tại trụ sở công ty;
+ Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế;
+ Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp và thông báo số tài khoản với Cơ quan thuế quản lý;
+ Đăng ký chữ ký số điện tử để thực hiện nộp thuế điện tử;
+ Kê khai và nộp thuế môn bài;
+ In, phát hành hóa đơn giá trị gia tăng.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Thành lập công ty cổ phần″. Nếu quý khách có nhu cầu nhận tư vấn và sử dụng dịch vụ của chúng tôi, mời quý khách hàng liên hệ đến Hotline: 1900 6296 để được tư vấn và sử dụng dịch vụ.

Thứ Bảy, 22 tháng 10, 2022

Bravolaw chia sẻ các bước thành lập công ty cổ phần hiện nay

Hiện nay các bước thành lập công ty cổ phần có gì khác so với những loại hình doanh nghiệp khác? Các bước thành lập công ty cổ phần sẽ thực hiện trong bao lâu? Cùng Luật Bravolaw tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây nhé.

Các bước thành lập công ty cổ phần hiện nay ra sao?

Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT

Công ty cổ phần là gì?

Công ty cổ phần là một trong những thành phần thuộc quản lý của doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định về việc thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp, bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân; quy định về nhóm công ty.

Theo quy định tại Điều 101 Luật Doanh nghiệp hiện hành thì:

- Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

  • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
  • Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
  • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ; và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
  • Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác; trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.

- Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân; kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần; trái phiếu; và các loại chứng khoán khác của công ty.

 

Một số đặc trưng của công ty cổ phần

Để biết kỹ hơn về các bước thành lập công ty cổ phần cũng cần nắm rõ đặc trưng của công ty cổ phần như sau:

  • Phải có ít nhất 3 cổ đông (theo điểm b khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020).
  • Khả năng huy động vốn linh hoạt: so với các loại hình công ty khác, công ty cổ phần có khả năng huy động vốn linh hoạt. Công ty cổ phần được phép phát hành các loại chứng khoán như: cổ phiếu, trái phiếu…
  • Cổ đông được tự do chuyển nhượng phần vốn
  • Lợi nhuận của công ty có thể được chi trả bằng cổ tức

Các bước thành lập công ty cổ phần hiện nay ra sao?

Các bước thành lập công ty cổ phần được quy định như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm:

  • Đơn đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần (Theo mẫu Phụ lục I-4 Thông tư 01/2021TT-BKHĐT).
  • Điều lệ công ty cổ phần;
  • Danh sách cổ đông sáng lập (Theo mẫu Phụ lục I-7 Thông tư 01/2021TT-BKHĐT).
  • Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của cổ đông;
  • Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức
  • Quyết định góp vốn của cổ đông là tổ chức

Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Cách 2: Đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh.
(Đối với Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, hồ sơ bắt buộc phải nộp qua mạng)

Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết

Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:

  • Người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và thanh toán lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
  • Khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận. Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản.

Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng

Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh

  • Người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền kê khai thông tin; tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh.
  • Người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng

Bước 3: Nhận kết quả

Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 4: Khắc dấu pháp nhân của doanh nghiệp

Hiện nay, theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020: Doanh nghiệp không cần phải công bố mẫu con dấu trước khi sử dụng con dấu. Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu chỉ bắt buộc thể hiện những thông tin sau đây:

  • Tên doanh nghiệp;
  • Mã số doanh nghiệp.

Như vậy, theo quy định mới này hình thức con dấu là do doanh nghiệp lựa chọn và quyết định chỉ cần đảm bảo các thông tin tối thiểu nêu trên và không cần tiến hành thủ tục công bố mẫu con dấu trước khi khi sử dụng.

Ngoài ra, theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020 hiện hành công ty cổ phần có quyền khắc nhiều con dấu để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình.

Bước 5: Hoàn thiện các thủ tục sau thành lập công ty

  • Mở tài khoản ngân hàng của công ty;
  • Đăng ký chữ ký số để nộp thuế điện tử và báo cáo thuế qua mạng internet;
  • Làm biển và treo biển công ty tại trụ sở chính;
  • Mua chữ ký số điện tử để thực hiện nộp thuế điện tử;
  • Đề nghị phát hành hóa đơn điện tử;

Như vậy, các bước thành lập công ty cổ phần gồm 5 bước nêu trên.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về Các bước thành lập công ty cổ phần hiện nay ra sao?. Nếu quý khách có nhu cầu tư vấn, giải đáp và sử dụng dịch vụ của Luật Bravolaw vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 để nhận tư vấn và sử dụng dịch vụ của chúng tôi nhé.

Thứ Năm, 20 tháng 10, 2022

Giải đáp thành lập công ty cần những gì? Cần lưu ý điều gì theo quy định?

Thành lập công ty là một hoạt động phổ biến hiện nay. Theo quy định của pháp luật hiện hành thì các nhân, tổ chức có quyền thành lập công ty cho riêng mình; nếu đã thoả mãn đủ điều kiện của luật định. Như vậy, thành lập công ty cần những gì?, loại hình gì cho hợp lý? Thành lập công ty có tốn thời gian không, chi phí đăng ký không?. Hôm nay, cùng Luật Bravolaw tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Thành lập công ty cần những gì? Cần lưu ý điều gì?

Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp năm 2020
  • Nghị định 47/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật doanh nghiệp

Có nên thành lập công ty?

Thành lập công ty là hoạt động bắt buộc đối với các chủ thể muốn thực hiện hoạt động kinh doanh của mình. Thành lập công ty vừa là quyền những kèm theo đó là những nghĩa vụ nhất định. Như vậy có nên thành lập công ty không? Câu trả lời là nên.

Việc thành lập công ty mang lại nhiều lợi ích cho bạn:

  1. Thứ nhất, bạn có thể làm chủ với các chức danh: Tổng giám đốc, Chủ tịch hội đồng quản trị, Giám đốc,…
  2. Thứ hai, bạn có quyền quản lý hoạt động công ty
  3. Thứ ba, được sự hỗ trợ của Nhà nước về vốn, tổ chức, quản lý,… .
  4. Thứ tư, mang lợi nhuận rất nhiều.

Tóm lại, việc thành lập công ty mang lại cho bạn rất nhiều lợi ích. Do đó, nếu bạn đủ điều kiện thưc tế và luật định thì nên thành lập công ty theo từng loại hình nhất định.

Tại sao phải thành lập công ty?

Như đã đề cập bên trên một số lợi ích của việc thành lập công ty; thì có nhiều lý do để bạn thành lập công ty, như sau:

Khi mở công ty, bạn có quyền quyết định, quyền quản lý, quyền làm chủ doanh nghiệp của mình.

– Việc mở công ty sẽ đem lại bước ngoặc lớn trong quá trình kinh doanh của chính bạn. Việc thành lập một doanh nghiệp để kinh doanh có thể giúp thương hiệu, sản phẩm của bạn được nhiều người biết đến, được nhiều người tin tưởng và sử dụng, từ đó mang lại nhiều lợi nhuận hơn.

– Mở công ty đồng nghĩa với việc mở rộng kinh doanh. Thay vì chỉ mở thêm 1 hay 2 chi nhánh bán lẻ nhỏ, bạn có thể thành lập cả một công ty chuyên kinh doanh mặt hàng, sản phẩm, dịch vụ đó.

– Đăng ký mở công ty, tức là bạn hoạt động dưới quy định cũng như sự bảo vệ của pháp luật, quá trình kinh doanh của bạn trở nên nghiêm chỉnh và hoàn thiện từng ngày.

– Hơn nữa, khi mở công ty, thương hiệu của sản phẩm, doanh nghiệp mà bạn kinh doanh sẽ được pháp luật bảo vệ. Doanh nghiệp khác không có quyền lấy thương hiệu của bạn để tiến hành kinh doanh.

– Thành lập công ty bạn sẽ tạo việc làm cho nhiều người khác.

– Công ty của Việt Nam có tư cách pháp nhân hợp lệ; sẽ được hưởng quyền lợi theo quy định của pháp luật Việt Nam.

– Ngoài ra, thành lập một công ty giúp bạn thoả mãn niềm đam mê kinh doanh; trở thành một ông chủ, giám đốc chính hiệu.

Trên đây là những lý do để bạn suy nghĩ; xem xét để quyết định có nên thành lập công ty hay không; để phát triển mục đích tạo ra lợi nhuận cho mình.

Thành lập công ty cần những gì?

Các điều kiện để bạn thành lập công ty bao gồm:

Điều kiện về đối tượng kinh doanh

Đối với chủ doanh nghiệp là công dân nước việt nam hoặc người nước ngoài định cư tại việt nam :

– Các doanh nghiệp .

– Các cơ quan , tổ chức , cá nhân có nhu cầu thành lập công ty .

Đối với thương nhân nước ngoài có quốc tịch là các nước thành viên WTO

– Thành lập công ty liên doanh tại Việt Nam.

– Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài.

– Doanh nghiệp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam.

Điều kiện về tên doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp phải đảm bảo các yếu tố :

– Loại hình doanh nghiệp bao gồm : Công ty trách nhiệm hữu hạn , công ty cổ phần , công ty hợp doanh , công ty tư nhân , doanh nghiệp tư nhân (điều 38 trong luật doanh nghiệp).

– Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng tiếng việt.

– Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

  • Các điều cấm trong việc đặt tên của một doanh nghiệp :

– Đặt tên trùng hoặc cố tình gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.

– Sử dụng từ ngữ vi phạm truyền thống , văn hóa , thuần phong mĩ tục của việt nam.

– Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

Điều kiện về nghành nghề khi đăng ký

Doanh nghiệp được phép kinh doanh ngành nghề pháp luật không cấm; có đăng ký ngành nghề kinh doanh với cơ quan quản lý; không được kinh doanh ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp; Luật Đầu tư không bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động.

Điều kiện về địa điểm kinh doanh

Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Điều kiện về vốn điều lệ và vốn pháp định khi thành lập công ty

Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp vốn và được ghi vào Điều lệ công ty. Khác với Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập công ty do pháp luật quy định đối với từng ngành, nghề.

Điều kiện về con dấu

  • Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức và số lượng con dấu nhưng phải đảm bảo những thông tin sau :

– Tên doanh nghiệp

– Mã số doanh nghiệp

  • Trước khi sử dụng con dấu cần đăng ký với cơ quan có thẩm quyền để đăng tải công khai lên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp .

Thành lập công ty cần đóng những thuế gì?

Thuế môn bài khi thành lập công ty

Loại thuế này mỗi năm bạn phải nộp 1 lần theo mức vốn điều lệ; mức thuế theo biểu thuế quy định theo mức sau:

– Mức 1 vốn đăng ký 10 tỷ trở xuống: thuế môn bài phải nộp là 2 triệu/năm.
– Mức 2 vốn đăng ký trên 10 tỷ thuế môn bài phải nộp là 3 triệu/năm.
– Mức đóng thuế môn bài dành cho đơn vị hạch toán phụ thuộc là 1 triệu.

Thuế giá trị gia tăng đóng khi doanh nghiệp hoạt động có phát sinh doanh thu trên hóa đơn đỏ

Mức thuế này đóng dựa vào doanh thu hàng hóa dịch vụ bán ra xuất từ hóa đơn đỏ; lượng doanh thu hàng hóa dịch vụ của hóa đơn đỏ mua vào của công ty.

Do vậy các doanh nghiệp khi kinh doanh họ sẽ phải cân đối chi phí đầu ra; đầu vào cho hợp lý để giảm số tiền đóng thuế VAT.

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Đóng khi kết thúc năm tài chính mà doanh nghiệp kinh doanh có lãi:
Loại thuế này doanh nghiệp của bạn cần kê khai và nộp theo từng quý; tới cuối năm sẽ nộp quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm với mức 20%.

Nếu doanh thu thuần nhỏ hơn 0 tức doanh nghiệp bị lỗ thì sẽ không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

Thuế môi trường

Đây là phí để sử dụng mục đích cải tạo môi trường, xử lý chất thải nơi doanh nghiệp hoạt động. (Nếu doanh nghiệp không kinh doanh ảnh hưởng tới môi trường thì không cần nộp).

Thuế xuất nhập khẩu

Chỉ phải nộp khi doanh nghiệp của bạn hoạt động có liên quan tới lĩnh vực xuất nhập khẩu.

Thuế sử dụng đất

Chỉ đóng khi doanh nghiệp có thuê đất của nhà nước. Hàng năm công ty bạn phải đóng những khoản thuế sử dụng đất cho nhà nước.

Thành lập công ty

Thành lập công ty TNHH

Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) có hai loại. Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên; công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

Việc thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn; phải tuân theo quy định của pháp luật về thành thành lập, tổ chức, hoạt động.

  • Nếu chỉ có một thành viên góp vốn thì đủ điều kiện thành lập công ty TNNH 1 Thành Viên.
  • Nếu có từ 2 – 50 thành viên thì đủ điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

Thành lập công ty cổ phần

Công ty cổ phần là một thể chế kinh doanh, một loại hình doanh nghiệp hình thành, tồn tại và phát triển bởi sự góp vốn của nhiều cổ đông.

Trong công ty cổ phần; số vốn điều lệ của công ty được chia nhỏ thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần. Các cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ phần được gọi là cổ đông.

Cổ đông được cấp một giấy chứng nhận sở hữu cổ phần gọi là cổ phiếu. Chỉ có công ty cổ phần mới được phát hành cổ phiếu; còn công ty trách nhiệm hữu hạn thì không có điều này

Thủ tục pháp lý thành lập công ty

1. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp

Để thành lập công ty, thì cần thực hiện việc soạn thảo một bộ hồ sơ hợp lệ:

Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh (Theo mẫu do Bộ kế hoạch & Đầu tư ban hành), tùy vào từng loại hình đăng ký doanh nghiệp cụ thể thì biểu mẫu lại khác nhau: mẫu giấy thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên; một thành viên.

Điều lệ công ty (Đầy đủ theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020).

Danh sách thành viên/ Cổ đông sáng lập (Theo mẫu do Bộ kế hoạch & Đầu tư ban hành).

Giấy tờ tùy thân của chủ sở hữu doanh nghiệp (Bao gồm những giấy tờ như: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Hộ chiếu).

Giấy ủy quyền, văn bản ủy quyền cho cá nhân đi thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh (trong trường hợp uỷ quyền cho người khác thực hiện thay).

2. Phương thức, cách thức nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh

rên phạm vi toàn quốc và áp dụng với toàn bộ Sở kế hoạch & đầu tư Tỉnh và thành phố thì hiện này sẽ có 02 (hai) phương thức hộ hồ sơ đăng ký kinh doanh, bao gồm:

  • Phương thức Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh trực triếp tại Bộ phận một cửa của Sở kế hoạch & đầu tư nơi công ty đặt trụ sở;
  • Phương thức Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh online: Trực tuyến qua Cổng thông tin: https://dangkykinhdoanh.gov.vn

3. Thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh

Thầm quyền cấp giấy đăng ký kinh doanh, thành lập doanh nghiệp là Sở kế hoạch & đầu tư nơi đặt trụ sở công ty.

Lưu ý khi thành lập công ty

Lưu ý về việc chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép mở công ty

Hồ sơ phải đầy đủ tránh trường hợp thiếu làm mất nhiều thời gian, công sức và tiền bạc.

Lưu ý về việc hoàn tất thủ tục sau khi mở công ty.

  • Các thành viên, cổ đông, doanh nghiệp thực hiện góp vốn vào công ty;
  • Thực hiện khắc con dấu cho doanh nghiệp và công khai mẫu dấu;
  • Tiến hành kê khai và đóng thuế sau khi hoạt động kinh doanh;
  • Doanh nghiệp cần thuê kế toán riêng hoặc có thể tiết kiệm chi phí bằng cách sử dụng dịch vụ kế toán;
  • Thực hiện đăng ký tài khoản ngân hàng cho công ty để có thể tiến hành giao dịch;
  • Đăng ký mua chữ ký số điện tử phục vụ cho mục đích đóng thuế online;

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Bravolaw muốn gửi tới quý khách hàng. Chúng tôi hi vọng giúp được bạn trong quá trình thành lập. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu thành lập công ty của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296.

Thứ Tư, 19 tháng 10, 2022

Nên thành lập công ty TNHH hay DNTN khi thành lập doanh nghiệp

Hiện nay, nhiều người đã đặt ra câu hỏi là có nên thành lập công ty không? Nếu thành lập thì nên lựa chọn loại hình nào? Hãy Cùng Luật Bravolaw tìm hiểu vấn đề này thông qua bài viết dưới đây nhé

Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp năm 2020

Có nên thành lập công ty?

Việc thành lập công ty hiện nay rất phổ biến. Thủ tục khá đơn giản. Để mà trả lời câu hỏi là có nên thành lập công ty hay không? Chúng tôi đưa ra một số lý do để bạn tham khảo rồi tự trả lời xem là có nên hay không nhé

  • Khi thành lập công ty, ngành nghề mà bạn kinh doanh sẽ được mở rộng thị trường hơn; sẽ được nhiều người biết đến. Nếu công ty phát triển thì bạn sẽ có thể mở thêm chi nhánh ra khắp cả nước
  • Khi thành lập công ty; bạn có thể trở thành Giám đốc; bạn có quyền quyết định, quyền quản lý, quyền làm chủ công ty của mình.
  • Việc thành lập công ty sẽ để kinh doanh có thể giúp bạn có thương hiệu; sản phẩm của bạn được nhiều người biết đến, được nhiều người tin tưởng và sử dụng từ đó mang lại nhiều lợi nhuận hơn.
  • Khi thành lập công ty, bạn phải Đăng ký kinh doanh. Việc này nhằm đảm bảo hơn cho hoạt động của bạn; vì công ty bạn hoạt động dưới quy định cũng như sự bảo vệ của pháp luật; làm cho quá trình kinh doanh của bạn trở nên nghiêm chỉnh và hoàn thiện hơn nữa.
  • Hơn nữa khi mở công ty; thương hiệu của sản phẩm mà bạn kinh doanh sẽ được pháp luật bảo vệ. Doanh nghiệp khác không có quyền lấy thương hiệu của bạn để tiến hành kinh doanh.
  • Thành lập công ty bạn sẽ tạo công ăn, việc làm cho nhiều người khác.
  • Công ty của có tư cách pháp nhân hợp lệ sẽ được hưởng quyền lợi theo quy định của pháp luật .

Từ những lý do trên chúng tôi chắc chắn rằng bạn đã có câu trả lời cho riêng mình

Nên thành lập công ty TNHH hay DNTN

Hiện nay khi thành lập công ty để sản xuất kinh doanh. Một trong những vấn đề được quan tâm hơn cả; đó là nên lựa chọn loại hình công ty nào cho phù hợp với nhu cầu của mình. Công ty TNHH và DNTT hiện đang là hai loại hình doanh nghiệp được khá nhiều người lựa chọn. Loại hình nào cũng có ưu nhược điểm của mình. Nên thành lập doanh nghiệp nào là do nhu cầu và khả năng của mỗi người. Chúng tôi xin đưa ra một số những ưu; nhược điểm của hai loại hình này để các bạn tham khảo

Ưu điểm công ty TNHH

  • Được quyền quyết định mọi vấn đề của công ty. Đối với thành lập công ty TNHH không quá phức tạp vì các thành viên không nhiều; và thông thường cũng quen biết nhau do đó cũng rất dễ điều hành, quản lý.
  • Do chế độ chuyển nhượng vốn góp được điều chỉnh chặt chẽ; nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên công ty.
  • Chủ sở hữu của công ty TNHH sẽ chỉ chịu trách nhiệm bằng tài sản của công ty; điều này hạn chế sự rủi ro cho chủ sở hữu công ty. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn góp của mình.
  • Công ty TNHH có quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần; phần vốn góp trong các loại hình công ty hợp danh,  công ty cổ phần.

Nhược điểm công ty TNHH

  • Do không có quyền phát hành cổ phần, việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn bị hạn chế
  • Việc quản lý công ty TNHH một thành viên sẽ khó khăn hơn việc quản lý doanh nghiệp tư nhân.

Về ưu điểm doanh nghiệp tư nhân

  • Do chỉ có một cá nhân làm chủ nên chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp tư nhân có cơ cấu tổ chức đơn giản, gọn nhẹ.
  • Việc quản lý doanh nghiệp cũng dễ dàng hơn do chỉ có một cá nhân làm chủ.
  • Do doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của chủ sở hữu nên sẽ dễ dàng trong việc tạo ra sự tin tưởng cho đối tác và khách hàng, đẩy mạnh sự hợp tác kinh doanh.

Về nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân

  • Chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu tính rủi ro cao bởi họ phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình trước mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân luôn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
  • Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân, vấn đề huy động vốn cũng sẽ gặp nhiều khó khăn hơn.

Lợi ích của việc thành lập công ty

  • Công ty là tổ chức có tên riêng, có tài sản, trụ sở giao dịch và các giao dịch được xác nhận bằng con dấu
  • Nếu thành lập công ty thì sẽ có tư cách pháp nhân : Có những ngành nghề kinh doanh mà bạn không thể tiến hành hoạt động được. Vì vậy khi thành lập công ty, bạn sẽ có đầy đủ tư cách pháp nhân để kinh doanh ngành nghề mà mình mong muốn.
  • Được quyền xuất hóa đơn đỏ (còn gọi là hóa đơn GTGT hay hóa đơn VAT) cho các đối tác; khách hàng khi họ có nhu cầu cần hóa đơn để hợp thức hóa chi phí của công ty.
  • Về lợi ích kinh tế: Với tư cách là công ty, bạn sẽ tạo được sự tin tưởng với phía đối tác
  • Khi thành lập công ty các giao dịch kinh doanh hay các thủ tục với cơ quan nhà nước cũng dễ dàng hơn, như: ký hợp đồng, xuất nhập khẩu, đóng bảo hiểm xã hội cho cán bộ công nhân viên, thuận lợi huy động vốn từ cá nhân, tổ chức hoặc vay vốn ngân hàng,…
  • Được pháp luật bảo vệ: hiện nay Việt Nam có luật và các văn bản luật cụ thể để bảo vệ các chủ thể kinh doanh như: Luật Doanh nghiệp 2020, Nghị Định 01/2021/NĐ-CP,…..

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi. Nếu quý khách có nhu cầu tư vấn và sử dụng một số dịch vụ của Luật Bravolaw mời quý khách hàng liên hệ đến hotline 1900 6296 để được tiếp nhận.

Thứ Ba, 18 tháng 10, 2022

Bravolaw chia sẻ diều kiện thành lập công ty TNHH doanh nghiệp 2020

Pháp luật Việt Nam hiện nay đã quy định rất mở đối với việc thành lập doanh nghiệp. Công ty TNHH là mô hình doanh nghiệp có nhiều ưu điểm; về hệ thống tổ chức, quản lý. Vậy nên được nhiều cá nhân, tổ chức hướng đến để xây dựng mô hình kinh doanh cho mình. Nhưng khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn phải đáp ứng một số điều kiện nhất định của pháp luật vậy điều kiện thành lập công ty TNHH như thế nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật Bravolaw để tìm hiểu chi tiết nhé.

Điều kiện thành lập công ty TNHH

Căn cứ pháp lý

  • Luật doanh nghiệp 2020
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP

Điều kiện thành lập công ty TNHH

Theo quy định hiện hành, Công ty TNHH gồm 2 loại đó là Công ty TNHH 1 thành viên và Công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

Căn cứ theo Khoản 1, Điều 74, Luật doanh nghiệp 2020 định nghĩa: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty

Theo khoản 1 Điều 46 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định thì công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50; thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Thành lập công ty TNHH 1 thành viên phải chú ý các điều kiện sau:

  • Điều kiện về tên doanh nghiệp: tên công ty phải bao gồm hai thành tố theo thứ tự là Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng. Cụ thể đối với công ty TNHH một thành viên là Công ty trách nhiệm hữu hạn/ Công ty TNHH + Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
  • Điều kiện về trụ sở chính của doanh nghiệp: theo quy định pháp luật; Trụ sở chính của doanh nghiệp phải được đặt trên lãnh thổ Việt Nam. Là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính. Ngoài ra phải có số điện thoại (bắt buộc), số fax và thư điện tử (nếu có).
  • Điều kiện về chủ sở hữu: chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Tuy nhiên, cá nhân, tổ chức đó phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị nhà nước cấm thành lập hoặc tham gia doanh nghiệp.
  • Điều kiện về ngành nghề kinh doanh: doanh nghiệp chỉ được phép đăng ký kinh doanh; trong khuôn khổ ngành nghề kinh doanh mà pháp luật không cấm. Tuy nhiên, đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện; thì doanh nghiệp bắt buộc phải có thêm giấy phép con hoặc chứng chỉ hành nghề liên quan.
  • Điều kiện về vốn điều lệ: Vốn để thành lập doanh nghiệp phải phù hợp với lĩnh vực, ngành nghề và quy mô kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp có kinh doanh ngành nghề cần vốn pháp định thì vốn ban đầu không được thấp hơn mức vốn pháp định này.

Điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên

Tương tự loại hình công ty khác. Điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên như sau:

Tên doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác đã đăng ký trên cùng địa bản tỉnh, thành phố (đáp ứng các điều kiện theo quy định điều 31, 32, 33, 34 Luật doanh nghiệp). Như vậy trước khi thành lập công ty bạn nên lựa chọn một vài tên doanh nghiệp và tiến hành tra cứu trên trang https://dangkykinhdoanh.gov.vn/ để tránh trường hợp trùng với các đơn vị khác.

Trụ sở công ty TNHH 2 thành viên

Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Ngành nghề kinh doanh

Tuỳ từng lĩnh vực hoạt động mà doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện trước khi đăng ký và/hoặc sau khi đăng ký kinh doanh, ví dụ như: kinh doanh ngành nghề yêu cầu vốn pháp định thì doanh nghiệp phải chứng minh số vốn pháp định trước khi đăng ký kinh doanh…Không được đăng ký các ngành bị cấm, nhà nước không cho phép. Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện, phải thỏa điều kiện phụ đó mới được tiến hành đăng ký.

Vốn điều lệ và Vốn pháp định

Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.

Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp.

Điều kiện thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

Thứ nhất: Điều kiện về thành viên

+ Số thành viên tối thiểu để thành lập công ty là 02, và không được vượt quá số thành viên tối đa là 50.

+ Các thành viên trong công ty không được thuộc các trường hợp bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020. Cụ thể, các đối tượng đó chính là các cán bộ, công chức đang làm việc trong các cơ quan Nhà nước,…

Thứ hai: Về tên doanh nghiệp

Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

  • Loại hình doanh nghiệp: Ở đây là loại hình Công ty TNHH 2 thành viên.
  • Tên riêng: Tên doanh nghiệp phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái Tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. Tên của doanh nghiệp này không được trùng tên với các doanh nghiệp khác.

Thứ ba: Trụ sở doanh nghiệp

Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Thứ tư: Ngành nghề kinh doanh

Tuỳ từng lĩnh vực hoạt động mà doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện trước khi đăng ký và/hoặc sau khi đăng ký kinh doanh, ví dụ như: kinh doanh ngành nghề yêu cầu vốn pháp định thì doanh nghiệp phải chứng minh số vốn pháp định trước khi đăng ký kinh doanh…Không được đăng ký các ngành bị cấm, nhà nước không cho phép.

Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện, phải thỏa điều kiện phụ đó mới được tiến hành đăng ký.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Điều kiện thành lập công ty TNHH“.Chúng tôi hi vọng rằng có thể giúp được bạn trong quá trình thành lập. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ vui lòng liên hệ chúng tôi theo Hotline: 1900 6296 nhé!.

Thứ Hai, 17 tháng 10, 2022

Khám phá chi tiết dịch vụ thành lập công ty tại TP HCM hiện nay

Hiện nay, khi khi thành lập công ty thì phải được tiến hành theo đúng trình tự, thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền về đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020. Quá trình thành lập doanh nghiệp bao gồm nhiều bước, trình tự, công đoạn khác nhau. Nếu bạn không am hiểu rõ về luật thì quá trình này diễn ra với thời gian rất dài. Hôm nay, mời bạn theo dõi chi tiết dịch vụ thành lập công ty tại TP HCM của Luật Bravolaw trong bài viết dưới đây nhé!

Dịch vụ thành lập công ty tại TP HCM

Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp năm 2020
  • Nghị định 47/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật doanh nghiệp

Dịch vụ thành lập công ty tại Hồ Chí Minh

Các điều kiện để bạn thành lập công ty bao gồm:

Điều kiện về đối tượng kinh doanh

Đối với chủ doanh nghiệp là công dân nước việt nam hoặc người nước ngoài định cư tại việt nam :

  •  Các doanh nghiệp .
  •  Các cơ quan , tổ chức , cá nhân có nhu cầu thành lập công ty .

Đối với thương nhân nước ngoài có quốc tịch là các nước thành viên WTO

  • Thành lập công ty liên doanh tại Việt Nam.
  • Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài.
  • Doanh nghiệp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam.

Điều kiện về tên doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp phải đảm bảo các yếu tố :

  • Loại hình doanh nghiệp hiện nay bao gồm : Công ty trách nhiệm hữu hạn , công ty cổ phần , công ty hợp doanh , công ty tư nhân , doanh nghiệp tư nhân (điều 38 trong luật doanh nghiệp).
  • Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng tiếng việt.
  • Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Các điều cấm trong việc đặt tên của một doanh nghiệp :

  • Đặt tên trùng hoặc cố tình gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.
  • Sử dụng từ ngữ vi phạm truyền thống , văn hóa , thuần phong mĩ tục của việt nam.
  • Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

Điều kiện về nghành nghề khi đăng ký

Doanh nghiệp được phép kinh doanh ngành nghề pháp luật không cấm; có đăng ký ngành nghề kinh doanh với cơ quan quản lý; không được kinh doanh ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp; Luật Đầu tư không bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động.

Điều kiện về địa điểm kinh doanh

Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Điều kiện về vốn điều lệ và vốn pháp định khi thành lập công ty

Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp vốn và được ghi vào Điều lệ công ty. Khác với Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập công ty do pháp luật quy định đối với từng ngành, nghề.

Điều kiện về con dấu

Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức và số lượng con dấu nhưng phải đảm bảo những thông tin sau :

  • Tên doanh nghiệp
  • Mã số doanh nghiệp

Trước khi sữ dụng con dấu cần đăng ký với cơ quan có thẩm quyền để đăng tải công khai lên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp .

Tại sao phải thành lập công ty?

Như đã đề cập bên trên một số lợi ích của việc thành lập công ty; thì có nhiều lý do để bạn thành lập công ty, như sau:

– Việc mở công ty sẽ đem lại bước ngoặc lớn trong quá trình kinh doanh của chính bạn. Việc thành lập một doanh nghiệp để kinh doanh có thể giúp thương hiệu, sản phẩm của bạn được nhiều người biết đến, được nhiều người tin tưởng và sử dụng, từ đó mang lại nhiều lợi nhuận hơn.

– Mở công ty đồng nghĩa với việc mở rộng kinh doanh. Thay vì chỉ mở thêm 1 hay 2 chi nhánh bán lẻ nhỏ, bạn có thể thành lập cả một công ty chuyên kinh doanh mặt hàng, sản phẩm, dịch vụ đó.

– Đăng ký mở công ty, tức là bạn hoạt động dưới quy định cũng như sự bảo vệ của pháp luật, quá trình kinh doanh của bạn trở nên nghiêm chỉnh và hoàn thiện từng ngày.

– Hơn nữa, khi mở công ty, thương hiệu của sản phẩm, doanh nghiệp mà bạn kinh doanh sẽ được pháp luật bảo vệ. Doanh nghiệp khác không có quyền lấy thương hiệu của bạn để tiến hành kinh doanh.

– Thành lập công ty bạn sẽ tạo việc làm cho nhiều người khác.

– Công ty của Việt Nam có tư cách pháp nhân hợp lệ; sẽ được hưởng quyền lợi theo quy định của pháp luật Việt Nam.

– Ngoài ra, thành lập một công ty giúp bạn thoả mãn niềm đam mê kinh doanh; trở thành một ông chủ, giám đốc chính hiệu.

Trên đây là những lý do để bạn suy nghĩ; xem xét để quyết định có nên thành lập công ty hay không; để phát triển mục đích tạo ra lợi nhuận cho mình.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Dịch vụ thành lập công ty tại TP Hồ Chí Minh”.Chúng tôi hi vọng rằng có thể giúp được bạn trong quá trình thành lập. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ vui lòng liên hệ chúng tôi theo Hotline: 1900 6296 nhé!.

Chủ Nhật, 16 tháng 10, 2022

Tìm hiểu hướng dẫn thành lập công ty TNHH 2 thành viên theo luật doanh nghiệp quy định

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là loại hình doanh nghiệp rất phổ biết ở Việt Nam hiện nay. vậy để thành lập cần những điều kiện, thủ tục và hồ sơ gì?. Dưới đây là bài viết tư vấn cụ thể của Luật Bravolaw về hướng dẫn thành lập công ty TNHH 2 thành viên.

Hướng dẫn thành lập công ty TNHH 2 thành viên
 

Điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên

– Bắt buộc phải có hai thành viên trở lên tham gia góp vốn

– Số lượng thành viên tham gia góp vốn không được quá 50

– Những đối tượng không tham gia góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên: cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, cá nhân tổ chức làm việc trong quân đội, người bị tra cứu trách nhiệm hình sự, người chưa thành niên, người bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự

– Tên công ty phải đặt theo quy tắc: loại hình doanh nghiệp + tên riêng. Bên cạnh đó, cần phải sử dụng các tên công ty không bị trùng hoặc tương tự với những tên đã đặt trước

– Trụ sở chính công ty TNHH 2 thành viên bắt buộc phải đặt trên địa bàn lãnh thổ Việt Nam và phải được xác định thật cụ thể từ số nhà, hẻm/ngách/ngõ, quận/huyện, tỉnh

– Vốn điều lệ, vốn pháp định: Các công ty muốn thành lập phải có vốn điều lệ. Số vốn điều lệ là bao nhiêu phụ thuộc vào chính bản thân mỗi cá nhân, tổ chức thành lập. Trong khi đó, vốn pháp định chỉ bắt buộc đối với một số ngành nghề nhất định

Thành lập công ty TNHH 2 thành viên cần những gì?

Để có thể tiến hành soạn thảo hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên, khách hàng cần cung cấp cho chúng tôi những thông tin và tài liệu sau đây:

– Bản sao chứng thực chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước/hộ chiếu/đăng ký kinh doanh của thành viên/cổ đông góp vốn là cá nhân hoặc pháp nhân

– Thông tin cần thiết cho việc thành lập doanh nghiệp bao gồm:

+ Tên Công ty dự định thành lập;

+ Địa chỉ trụ sở chính công ty;

+ Ngành nghề kinh doanh công ty dự kiến kinh doanh;

+ Thông tin về vốn điều lệ công ty;

+ Thông tin về tỷ lệ góp vốn của các thành viên/cổ đông công ty; 

– Bản gốc văn bản chứng minh vốn pháp định (trường hợp ngành nghề yêu cầu vốn pháp định);

– Địa chỉ chỗ ở hiện tại của thành viên/cổ đông góp vốn vào công ty

Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên như thế nào?

Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên sẽ được thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên

Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên sẽ được chúng tôi trình bày chi tiết theo nội dung bên dưới, khách hàng có thể tham khảo. Trường hợp có vấn đề gì chưa rõ, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.

Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH tại Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ, doanh nghiệp sẽ tiến hành nộp hồ sơ tại phòng đăng ký kinh doanh qua 2 bước:

(i) nộp hồ sơ online qua cổng thông tin trực tuyến về doanh nghiệp

(ii) nộp hồ sơ giấy trực tiếp tại phòng đăng ký kinh doanh sau khi hồ sơ nộp trực tuyến được chấp nhận

Bước 3: Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho công ty

Nếu hồ sơ hợp lệ, có nghĩa sẽ được cấp giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp. Nếu hồ sơ không hợp lệ, mọi người sẽ sửa lại hồ sơ theo nội dung thông báo

Bước 4: Khắc dấu cho công ty TNHH 2 thành viên

Sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ liên lệ công ty khắc dấu để tiến hành khắc dấu và công bố mẫu dấu trên công thông tin quốc gia trước khi sử dụng dấu. 

Bước 5: Mua chữ ký số sau khi thành lập công ty TNHH

Sử dụng chữ ký số để kê khai thuế là điều kiện bắt buộc đối với mỗi doanh nghiệp sau khi đi vào hoạt động. Do đó, doanh nghiệp phải liên hệ công ty cung cấp chữ ký số để chọn gói chữ ký số.

Bước 6: Nộp tờ khai thuế môn bài và đăng ký hóa đơn điện tử

Trong thời gian 10 ngày sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp sẽ tiến hành kê khai và nộp thuế môn bài cho doanh nghiệp, đăng ký và phát hành hóa đơn điện tử.

Trên đây là bài viết tư vấn của chúng tôi về “Hướng dẫn thành lập công ty TNHH 2 thành viên “ muôn gửi tới quý khách hàng. Hy vọng bài viết trên có ích cho bạn đọc. Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ: 1900 6296 để được giải đáp!