Thứ Hai, 9 tháng 8, 2021

Tư vấn chi tiết các điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân

Khái niệm về doanh nghiệp tư nhân không quá xa lạ với những ai quan tâm đến lĩnh vực kinh doanh làm giàu, vậy điều kiện và thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân có điều gì cần lưu ý? Hãy cùng Luật Bravolaw giải đáp thắc mắc trên qua bài viết dưới đây.

Tư vấn chi tiết các điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân

Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân

Điều kiện về thành viên

Trước hết, khi muốn thành lập doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu phải là cá nhân không được thuộc các trường hợp bị cấm sau:

  • Cán bộ, công chức, viên chức theo pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, ngoại trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, ngoại trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác mà pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng quy định

Đặc biết, đối với doanh nghiệp tư nhân, Luật Doanh nghiệp 2020 yêu cầu phải do chỉ một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Đồng thời, mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác.

Có thể thấy, khác với mô hình công ty cổ phần, công ty TNHH hay công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân và chỉ do một cá nhân làm chủ, có quyền quyết định cao nhất. Do vậy tài sản của chủ sở hữu với tài sản của doanh nghiệp tư nhân  không có sự phân biệt rõ ràng; họ phải chịu trách nhiệm vô hạn với nghĩa vụ phát sinh từ hoạt động kinh doanh của công ty.

Điều kiện về tên doanh nghiệp

Khi lựa chọn tên doanh nghiệp tư nhân, phải lưu ý tên tiếng Việt của doanh nghiệp gồm hai bộ phận theo thứ tự sau: “Loại hình doanh nghiệp +  Tên riêng”. Đối với doanh nghiệp tư nhân, loại hình doanh nghiệp được viết là được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN”. Còn tên riêng được thể hiện bằng các chữ cái, chữ số và ký hiệu, đảm bảo các điều kiện sau:

  • Không trùng lặp và gây nhầm lẫn với các công ty khác đã đăng ký trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp tư nhân đặt trụ sở;
  • Không sử dụng tên của cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị,…. dùng để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp tư nhân;
  • Không được sử dụng các từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Điều kiện về trụ sở chính của doanh nghiệp tư nhân

Trụ sở chính của doanh nghiệp tư nhân phải được đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ để liên lạc và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; yêu cầu phải có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân căn cứ vào điều kiện thực tế để lựa chọn địa điểm đặt trụ sở chính phù hợp nhất, tuy nhiên tránh sử dụng căn hộ chung cư, nhà tập thể,… Thông thường, căn hộ chung cư hay nhà tập thể được xây dựng nhằm mục đích ở, nên không thể đáp ứng những điều kiện cần thiết cho hoạt động kinh doanh của công ty.

Điều kiện về ngành nghề kinh doanh:

Cũng như các mô hình công ty khác, doanh nghiệp tư nhân được phép kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm thuộc danh sách ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam được Chính phủ ban hành, nhưng phải đảm bảo đáp ứng các điều kiện kinh doanh khi tham gia các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh đó trong suốt quá trình hoạt động.

Như vậy, pháp luật không không quy định doanh nghiệp tư nhân có thể kinh doanh những ngành nghề, lĩnh vực nào. Việc lựa chọn ngành, lĩnh vực kinh doanh hoàn toàn phụ thuộc vào quyết định của chủ sở hữu doanh nghiệp trong khuôn khổ của pháp luật

Điều kiện về vốn

Doanh nghiệp tư nhân không có vốn điều lệ giống với các mô hình công ty khác. Vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân chính là vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân. Đây khoản vốn do chủ doanh nghiệp tư nhân đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh.Việc tăng hoặc giảm vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp phải được ghi chép đầy đủ. Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký thì phải thực hiện thủ tục đăng ký lại với Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Đặc biệt, đối với ngành nghề kinh doanh pháp luật có quy định về mức vốn pháp định, thì chủ doanh nghiệp phải đảm bảo mức vốn tối thiểu trong suốt quá trình hoạt động trong lĩnh vực đó.

Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân

Bước 1: Soạn hồ sơ:

Do doanh nghiệp tư nhân chỉ do một cá nhân làm chủ nên thành phần hồ sơ thành lập khá đơn giản, chỉ bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân;
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người thành lập doanh
  • Giấy tờ ủy quyền cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục

Bước 2: Nộp hồ sơ  

Hiện nay, đáp ứng yêu cầu về cải cách thủ tục hành chính, Nhà nước tạo điều kiện để chủ sở hữu công ty có thể nộp hồ sơ thành lập công ty theo hai cách:

  • Đăng ký kinh doanh trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh/ thành phố nơi dự kiến đặt trụ sở cho công ty
  • Đăng ký kinh doanh điện tử: Nộp hồ sơ điện tử trên Cổng thông tin điện tử quốc gia: https://dangkykinhdoanh.gov.vn.

Bước 3: Nhận kết quả    

Sau khi nộp xong hồ sơ, chủ doanh nghiệp sẽ được cấp một tờ giấy biên nhận hồ sơ. Thông thường, sau 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ đầy đủ và chính xác, đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định pháp luật, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp và thông báo về cơ quan thuế quản lý.

Bước 4: Thủ tục sau thành lập

Hoàn thành xong thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân, chủ doanh nghiệp phải tiếp tục hoàn thành các thủ tục pháp lý bắt buộc với các cơ quan nhà nước có liên quan để công ty có thể hoạt động thuận lợi.

Trên đây là những thông tin cơ bản và quan trọng cần chú ý khi muốn bắt đầu thành lập công ty tư nhân theo quy định mới nhất hiện nay. Qúy khách hàng cần tư vấn thêm có thể liên hệ công ty Luật Bravolaw theo số 1900 6296 để được hỗ trợ.

Nguồn bài viết: https://luatsuonline.vn/

0 nhận xét:

Đăng nhận xét