Thứ Bảy, 31 tháng 7, 2021

Hướng dẫn quy trình thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Mỗi tháng có đến hàng nghìn doanh nghiệp được thành lập mới. Vậy thủ tục, các bước mở công ty TNHH 2 thành viên mới có dễ dàng? Luật Bravolaw xin gửi tới Quý Khách hàng các thông tin liên quan đến các bước thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

Hướng dẫn quy trình thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Chuần bị các thông tin về công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Chuẩn bị các thông tin về công ty là một bước rất quan trọng bởi lẽ phải có các thông tin về công ty thì mới có thể tiến hành soạn hồ sơ. Cá nhân, tổ chức thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên cần chuẩn bị các tài liệu sau đây:

  • Tên công ty không được trùng, tương tự gây nhầm lẫn hay tên viết tắt, tên tiếng anh trùng với công ty khác và một số trường hợp cấm đặt tên doanh nghiệp theo quy định tại Điều 38, 39, 41 Luật doanh nghiệp 2020. (Ví dụ như Công ty TNHH 2 thành viên trở lên Phú Quý được thành lập trước và Công ty TNHH 2 thành viên trở lên Sản xuất Phú Quý được thành lập sau thì sẽ bị từ chối do có thành phần phân biệt bị trùng với một công ty đã thành lập trước đó).
  • Về ngành nghề kinh doanh cần lựa chọn đúng và đủ ngành nghề kinh doanh để tránh khi công ty đi vào hoạt động lại kinh doanh ngành nghề không có trong đăng ký kinh doanh hoặc ngành nghề bị cấm kinh doanh. Có một số ngành nghề cần vốn pháp định như kinh doanh dịch vụ bảo vệ  cần vốn pháp định là 2 tỷ đồng hay một số ngành nghề cần chứng chỉ, giấy phép ngành nghề thì công ty cũng cần phải đáp ứng đủ như các ngành nghề xây dựng phải có các chứng chỉ về xây dựng.
  • Trụ sở công ty: Trụ sở công ty phải là địa chỉ xác định trên lãnh thổ Việt Nam. Trụ sở công ty phải đảm bảo quyền sử dụng hợp pháp của công ty.
  • Vốn điều lệ: là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty và được thể hiện trong Điều lệ công ty.
  • Người đại diện theo pháp luật của công ty có thể là chủ sở hữu của công ty hoặc là một người khác được công ty thuê làm người đại diện theo pháp luật. Công ty có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật, nếu công ty có nhiều người đại diện theo pháp luật thì cần phải phân rõ quyền hạn, trách nhiệm trong Điều lệ công ty.

Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Sau khi đã lựa chọn được loại hình công ty và chuẩn bị các thông tin về thành lập công ty thì bước tiếp theo chính là soạn hồ sơ. Theo đó, thành phần hồ sơ dành cho công ty TNHH 2 thành viên trở lên bao gồm các loại giấy tờ sau (theo quy định tại Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP):

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Nộp hồ sơ và nhận kết quả thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Sau khi đã chuẩn bị đấy đủ một bộ hồ sơ gồm các tài liệu nêu trên thì người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Sau khi nhận được hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ xem xét và gửi thông báo cho công ty về hồ sơ đã hợp lệ hay chưa và có cần sửa đổi bổ sung hay không. Khi hồ sơ đã đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật có thể đến trực tiếp Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc nhận qua đường bưu điện.

Các bước cần làm tiếp theo để công ty có thể đi vào hoạt động

Khắc con dấu công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về hình thức con dấu bao gồm tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp. Theo quy định tại khoản 2 Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp. Như vậy doanh nghiệp sẽ được toàn quyền quyết định về nội dung của con dấu mà mình sẽ sử dụng.

Làm biển tên công ty và gắn tại trụ sở công ty

Theo Khoản 2 Điều 23 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng, biển hiệu chỉ được viết, đặt sát cổng, hoặc mặt trước của trụ sở hoặc nơi kinh doanh của tổ chức, cá nhân; mỗi cơ quan, tổ chức chỉ được viết, đặt một biển hiệu tại cổng; tại trụ sở hoặc nơi kinh doanh độc lập với tổ chức, cá nhân khác chỉ viết, đặt một biển hiệu ngang và không quá hai biển hiệu dọc. Nội dung của biển hiệu bao gồm có tên cơ quan chủ quản, tên cơ sở sản xuất kinh doanh theo đúng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; địa chỉ, điện thoại của công ty theo quy định tại Khoản 1 Điều 34 Luật Quảng cáo 2012. Như vậy sau khi thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên, chủ sở hữu công ty sẽ phải làm ngay biển tên công ty đặt tại trụ sở công ty.

Thông báo phát hành hóa đơn điện tử

Điểu kiện để công ty TNHH một thành viên có thể phát hành hóa đơn điện tử là phải đăng ký với cơ quan Thuế quản lý công ty, có mẫu hóa đơn đính kèm, có chữ ký số (token), có phần mềm kê khai thuế.

Mua token – chữ ký số cho công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Token chứa chữ ký số của doanh nghiệp. Khi muốn phát hành hóa đơn điện tử online thì bắt buộc phải có token. Ngoài ra, công ty TNHH 2 thành viên trở lên có thể có các token để có thể đăng nhập vào trang web hoặc để ký các tài liệu trên mạng điện tử khác như phần mềm khai báo nộp bảo hiểm xã hội,…

Mở tài khoản ngân hàng cho công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Bất kỳ loại hình công ty nào cũng cần phải có tài khoản ngân hàng. Mặc dù chủ sở hữu công ty TNHH là một cá nhân hoặc tổ chức thì cũng không thể số tài khoản của cá nhân hay tổ chức đó làm tài khoản ngân hàng của công ty mà bắt buộc phải mở một tài khoản mới. Điều này sẽ giúp cho công ty kê khai thuế được minh bạch và đúng quy định của pháp luật.

Nộp tờ khai và thuế môn bài cho công ty 2 thành viên trở lên

Doanh nghiệp cần chủ động nộp tờ khai và đóng thuế môn bài với cơ quan quản lý thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Mức thuế môn bài mà công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải đóng hàng năm tùy thuộc vào vốn điều lệ.

Hiểu rõ về các bước khi thành lập công ty công ty rất quan trọng. Luật Bravolaw đã giới thiệu đến quý khách hàng toàn bộ quy trình các bước để thành lập mới một công ty theo quy định mới nhất hiện nay. Qúy khách hàng có nhu cầu thành lập mới công ty có thể liên hệ Luật Bravolaw theo sô 1900 6296 để được hỗ trợ tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác. Mong rằng bài viết trên của chúng tôi có thể đem lại những thông tin giá trị cho quý khách hàng.

Nguồn bài viết: https://luatsuonline.vn/

Thứ Năm, 29 tháng 7, 2021

Hướng dẫn chi tiết muốn mở công ty cần chuẩn bị những gì

 Nếu bạn đang có nhu cầu mở công ty để thực hiện hoạt động kinh doanh nhưng vẫn đang thắc mắc về vấn đề vốn như: Thành lập công ty cần chuẩn những gì? Cần bao nhiêu vốn ? … thì Luật Bravolaw sẽ giải đáp thắc mắc này của bạn như sau

Hướng dẫn chi tiết muốn mở công ty cần có những gì


Mở công ty cần chuẩn bị những gì?

Vốn điều lệ: là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.

Vốn pháp định: là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp

Vốn chủ sở hữu: là thuật ngữ pháp lý được thể hiện chủ yếu trong văn bản pháp luật chuyên về tài chính, kế toán báo cáo tình hình tài chính của doanh nghiệp về tài sản được thể hiện trong phần tài sản thuần của doanh nghiệp phản ánh các khoản vốn kinh doanh thuộc sở hữu của cổ đông, thành viên góp vốn, chủ sở hữu… Mặt khác, vốn chủ sở hữu phản ánh các khoản vốn kinh doanh thuộc sở hữu của cổ đông, thành viên góp vốn: thặng dư vốn cổ phần, cổ phiếu quỹ…

Vốn góp của chủ sở hữu: là nguồn vốn phản ánh khoản vốn thực đã đầu tư/góp vốn của chủ sở hữu theo điều lệ công ty hình thành nên vốn chủ sở hữu. Đối với các công ty cổ phần thì vốn góp từ phát hành cổ phiếu được ghi vào tài khoản này theo mệnh giá.

Vốn đầu tư: Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác theo quy định của pháp luật về dân sự và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh. Theo đó, các cá nhân, tổ chức thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nhằm thực hiện dự án đầu tư, kinh doanh.

Theo đó, có thể thấy vốn đầu tư là khoản vốn liên quan đến hoạt động thành lập tổ chức kinh tế; vốn điều lệ, vốn pháp định, là khoản vốn cần phải có liên quan đến hoạt động thành lập công ty; vốn chủ sở hữu, vốn góp của chủ sở hữu liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. Vì vậy, khi tiến hành thành lập công ty, cá nhân, tổ chức chỉ cần chuẩn bị vốn điều lệ hoặc vốn pháp định hoặc vốn đầu tư.

Cần số vốn bao nhiêu để mở công ty?

  • Nghị định 142/2018/NĐ-CP sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định vốn pháp định khi kinh doanh sản xuất phim là 200.000.000 đồng (hai trăm triệu đồng);
  • Nghị định 73/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi quy định vốn pháp định khi kinh doanh bảo hiểm nhân thọ: 600 tỷ đồng đối với kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe; 800 tỷ đồng đối với kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí; 1.000 tỷ đồng khi kinh doanh bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí.

Do đó, khi thành lập công ty, nếu công ty dự kiến hoát động trong lĩnh vực thuộc trường hợp phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định theo quy định của văn bản luật chuyên ngành thì số vốn khi mở công ty phải cao hơn hoặc bằng với mức vốn pháp định.

Ngược lại, khi công ty chỉ cần lựa chọn mức vốn phù hợp với khả năng tài chính của cá nhân, tổ thức mở công ty hoặc định hướng, kế hoạch hoạt động kinh doanh sắp tới.

Như vậy Luật Bravolaw đã giới thiệu đến quý khách hàng thành lập công ty cần chuẩn bị những gì và cần số vốn bao nhiêu? theo quy định mới nhất hiện nay. Qúy khách hàng có nhu cầu tư vấn thành lập công ty có thể liên hệ qua số 1900 6296 để nhận được tư vấn và giải đáp sớm nhất.

Nguồn bài viết: https://luatsuonline.vn/

Thứ Tư, 28 tháng 7, 2021

Công ty TNHH hai thành viên được pháp luật quy định số lượng thành viên bao nhiêu?

Công ty TNHH hai thành viên được pháp luật quy định thành lập và hoạt động khi đã đạt được đủ số lượng thành viên theo quy định. Vậy số lượng tối thiểu của công ty TNNH hai thành viên là bao nhiêu mới có thể thành lập được? Luật Bravolaw sẽ giúp khách hàng làm rõ quy định này như sau.


Công ty TNHH hai thành viên được pháp luật quy định số lượng thành viên bao nhiêu?

Công ty TNHH hai thành viên trở lên là gì?

  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên là loại hình doanh nghiệp có tối thiểu 02 thành viên và có tối đa 50 thành viên là các cá nhân hoặc tổ chức. Các thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ về tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

Công ty TNHH hai thành viên trở lên có lượng thành viên tối thiểu là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020 thì:

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân.

Như vậy đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên thì số lượng thành viên tối thiểu là 02 thành viên và tối đa 50 thành viên.

Lưu ý: Khi công ty TNHH hai thành viên trở lên có lượng thành viên tối thiểu ít hơn 02 thành viên hoặc nhiều hơn 50 thành viên thì bắt buộc phải đăng ký chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp khác.

Trên đây là nội dung tư vấn về số lượng thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên của Luật Bravolaw. Cần tư vấn về thành lập công ty vui lòng liên hệ chúng tôi theo số 1900 6296  Luật Bravolaw rất lấy làm vinh hạnh nếu được hỗ trợ thêm nếu Quý khách hàng.

 Nguồn bài viết: https://luatsuonline.vn/

Thứ Hai, 26 tháng 7, 2021

Tổng hợp những kiến thức công ty cổ phần

  Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp được rất nhiều cá nhân, tổ chức thành lập. Bởi vì những ưu điểm vượt trội của loại hình công ty này. Vậy công ty cổ phần là gì và có những ưu điểm gì? Luật Bravolaw xin gửi tới Quý Khách hàng các thông tin liên quan đến công ty cổ phần là gì luật doanh nghiệp 2020 trong bài viết dưới đây.

Tổng hợp những kiến thức công ty cổ phần

Công ty cổ phần là gì?

Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó:

  • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
  • Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
  • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
  • Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật Doanh nghiệp 2020.

Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân và có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán các của công ty.

Các đặc điểm của công ty cổ phần?

– Về chủ thể thành lập công ty cổ phần. Để thành lập công ty phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập và không hạn chế số lượng cổ đông tối đa. Cổ đông là người sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần, chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính khác trong phạm vi số vốn đã góp.

– Về vốn của công ty cổ phần, vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần, việc mua cổ phần là cách chính để góp vốn vào công ty cổ phần. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.

– Về cổ phần trong công ty cổ phần. Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông. Ngoài cổ phần phồ thông thì công ty còn có các loại cổ phần khác như: cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại, cổ phần ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi khác. Ứng với mỗi loại cổ phần thì cổ đông lại có những quyền và nghĩa vụ khác nhau.

– Khả năng huy động vốn linh hoạt của công ty cổ phần. Công ty cổ phần được phát hành các loại trái phiếu, cổ phiếu,…

– Về chuyển nhượng vốn, các cổ đông trong công ty cổ phần có thể tự do chuyển nhượng phần vốn góp của mình mà không hạn chế  trừ trường hợp cổ động sáng lập khi muốn chuyển nhượng vốn góp trong 3 năm đầu tiên thì phải tuân thủ một số điều kiện nhất định.

– Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân.

Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần

Theo khoản 1 Điều 137 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần có quyền lựa chọn một trong hai mô hình tổ chức là:

Mô hình tổ chức thứ nhất bao gồm: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát.

Mô hình 2 bao gồm: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp này ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban kiểm toán quy định tại Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm toán do Hội đồng quản trị ban hành.

Một số ưu điểm và nhược điểm của công ty cổ phần

Mỗi loại hình doanh nghiệp đều có những ưu điểm và những điểm hạn chế riêng. Vì vậy, trước khi quyết định lựa chọn loại hình doanh nghiệp nào thì các nhà sáng lập công ty cần phải cân nhắc thật kỹ dựa trên những ưu điểm và hạn chế của loại hình doanh nghiệp đó. Công ty cổ phần có một số ưu điểm và nhược điểm sau:

Ưu điểm công ty cổ phần:

– Các cổ đông trong công ty cổ phần chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các rủi ro của công ty bằng số vốn góp vào công ty nên có thể hạn chế rủi ro cho các cổ đông trong công ty;

– Số lượng cổ đông không bị tối đa nên việc huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu, thêm thành viên góp vốn để mở rộng hoạt động kinh doanh là rất dễ dàng;

– Cơ cấu vốn, khả năng huy động vốn cao thông qua phát hành cổ phiếu và các loại trái phiếu là ưu điểm nổi bật của loại hình doanh nghiệp này so với các loại hình khác.

– Cổ đông có thể dễ dàng, tự do chuyển nhượng, mua bán, thừa kế cổ phần thông qua việc bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán;

– Lương thưởng của các cổ đông góp vốn tại các vị trí quản lý có thể tính vào chi phí hoạt động công ty để giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.

Nhược điểm công ty cổ phần:

– Số lượng cổ đông có thể rất lớn, việc quản lý, điều hành công ty tương đối phức tạp đặc biệt trong trường hợp xuất hiện những nhóm cổ đông đối lập về lợi ích;

– Các bí mật kinh doanh, thông tin nội bộ sẽ không được bảo mật tuyệt đối do công ty phải công khai và báo cáo với các cổ đông.

Loại hình công ty cổ phần khá phổ biến hiện nay, Luật Bravolaw đã giới thiệu đến quý khách hàng tổng quan về loại hình công ty cổ phần hiện nay. Qúy khách hàng có nhu cầu thành lập công ty mới hoặc cần tư vấn thêm về lĩnh vực doanh nghiệp có thể liên hệ theo số 1900 6296 để được hỗ trợ giải đáp thắc mắc và tư vấn nhé.

Nguồn bài viết: https://luatsuonline.vn/

Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên?

Rất nhiều cá nhân, tổ chức muốn được thành lập công ty TNHH 1 thành viên nhưng lại chưa biết những điều kiện cụ thể và thủ tục thành lập các loại hình công ty. Luật Bravolaw xin gửi tới Quý Khách hàng các thông tin cần lưu ý về điện kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên.

Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên?

Công ty TNHH một thành viên là gì?

Theo quy định tại Điêu 74 Luật doanh nghiệp 2020, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được hiểu như sau:

  1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
  2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Điều kiện thành lập công ty TNHH một thành viên?

Điều kiện về chủ sở hữu Công ty TNHH

Chủ thể thành lập công ty có thể là một cá nhân hoặc tổ chức nhưng không thuộc các quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020 bao gồm:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

  1. b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
  2. c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trongcác cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trongcác cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
  3. d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

  1. e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

  1. g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Điều kiện về tên cho công ty

Tên tiếng Việt của công ty phải bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

Loại hình doanh nghiệp: được viết là “Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên”, “Công ty TNHH MTV” hoặc “Công ty TNHH Một thành viên;

Tên riêng: Tên riêng của công ty phải thỏa mãn các điều kiện được quy định tại Điều 38, 39, 41 Luật Doanh nghiệp 2020 liên quan đến những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp, những luu ý về tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp; những tên trùng, dễ gây nhầm lẫn

Điều kiện về trụ sở của công ty 1 thành viên

Trụ sở công ty cần phải là nơi được phép thực hiện hoạt động kinh doanh, có địa chỉ chính xác và thuộc quyền sử dụng của công ty.

Điều kiện về đăng ký ngành, nghề kinh doanh

– Công ty được tự do kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm.

– Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm Pháp luật khác thì cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét ghi nhận ngành, nghề kinh doanh này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh; Đồng thời, thông báo cho Tổng cục Thống kê – Bộ Kế hoạch và Đầu tư để bổ sung ngành, nghề kinh doanh mới.

– Đối với gành nghề kinh doanh có điều kiện thì cần đáp ứng đủ các điều kiện của những ngàng nghề kinh doanh đó

Điều kiện về vốn điều lệ và vốn pháp định khi thành lập công ty

Luật không đưa ra các quy định về vốn pháp định đối với tất cả các ngành nghề kinh doanh tuy nhiên có một số ngành nghề kinh doanh nhất định phải đảm bảo số vốn tối thiểu theo luật định. Ví dụ ngành nghề kinh doanh dịch vụ đòi nợ cần 2 tỷ đồng, kinh doanh sản xuất phim cần 200 triệu đồng,…

Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên?

Đầu tiên khi lựa chọn loại hình doanh nghiệp để thành lập, Quý Khách hàng cần xác định rõ những mong muốn của các cá nhân, tổ chức thành lập công ty là gì. Nếu Quý Khách hàng cần một loại hình doanh nghiệp mà chỉ có một chủ sở hữu và chịu trách nhiệm hữu hạn đối với trách nhiệm tài sản của công ty thì loại hình Công ty TNHH một thành viên là rất phù hợp..

Bước một: chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty:

–  Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I-3 Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT;

– Bản sao công chứng Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn của cá nhân thành lập công ty. Đối với thành viên là tổ chức cần chuẩn bị: Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép kinh doanh, và chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân của người đại diện cho tổ chức;

– Điều lệ công ty;

– Văn bản ủy quyền (nếu ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ và lấy kết quả) và bản sao công chứng chứng minh nhân dân/ căn cước công dân/ hộ chiếu còn thời hạn của người được ủy quyền.

Bước hai: Sau khi có đầy đủ hồ sơ thì nộp hồ sơ trực tuyến trên trang web của Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư. Sau 03 ngày bạn sẽ nhận được kết quả hồ sơ nếu hồ sơ hợp lệ

Bước ba: để Công ty có thể hoạt động thì cần phải khắc con dấu. Con dấu doanh nghiệp có thể khắc tại các cơ sở đủ điều kiện kinh doanh khắc dấu và chỉ có thể khắc sau khi đã có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Cuối cùng doanh nghiệp cần mua chữ ký số và nộp thuế môn bài, đăng ký hóa đơn điện tử sau khi thành lập. Hiện tại các doanh nghiệp đều phải dùng hóa đơn điện tử.

Như vậy khi thành lập công ty TNHH 1 thành viên cần phải đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật. Luật Bravolaw đã giới thiệu đến quý khách hàng những điều kiện thành lập công ty TNHH 1 TV. Qúy khách hàng có nhu cầu thành lập công ty có thể liên hệ công ty chúng tôi để được tư vẫn cụ thể thông qua số 1900 6296.

Nguồn bài viết: https://luatsuonline.vn/

Thứ Bảy, 24 tháng 7, 2021

Dịch vụ thành lập công ty nhanh giá rẻ tốt nhất hiện nay

Khi thực hiện thủ tục thành lập công ty khách hàng thường quan tâm đến thời gian thực hiện và chi phí thực hiện. Đến với Luật Bravolaw khách hàng sẽ không cần quan tâm đến giá cả hay thời gian thực hiện bởi vì Luật Bravolaw luôn tự tin cung cấp dịch vụ giành cho khách hàng với chi phí tiết kiệm và thời gian thực hiện nhanh nhất. Sau đây Luật Bravolaw sẽ giới thiệu đến quý khách hàng các gói dịch vụ thành lập công ty giúp doanh nghiệp tối ưu chi phí và thời gian hiện nay.

Dịch vụ thành lập công ty nhanh giá rẻ tốt nhất hiện nay

Thời gian thưc hiện thành lập công ty mất bao lâu tại Luật Bravolaw?

Thông thường tại Luật Bravolaw khi nhận được thông tin của khách hàng yêu cầu thực hiện thủ tục mở công ty thì thời gian soạn hồ sơ không quá một ngày làm việc.

Thời gian thực hiện thủ tục nộp hồ sơ và nhận kết quả giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Sở Kế Hoạch và Đầu Tư trong khoảng thời gian từ 03-05 ngày làm việc (không tính những ngày nghỉ).

Đối với những hồ sơ cần phải thực hiện chỉnh sửa, bổ sung thì thời gian thực hiện không quá một ngày làm việc.

Thành lập công ty tại Luật Bravolaw cần chuẩn bị những gì?

Khi khách hàng có yêu cầu thực hiện thủ tục thành lập công ty thì sẽ được Luật Bravolaw tư vấn cụ thể những cái cần chuẩn bị để không phải mắc phải yêu cầu sửa đổi bổ sung khi nộp hồ sơ tại Sở Kế Hoạch và Đầu Tư như sau:

Chuẩn bị trụ sở công ty:

  • Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
  • Không phải bất cứ địa điểm nào cũng có thể lấy làm trụ sở chính của công ty. Pháp Luật có quy định rõ một số nơi không thể mở công ty như sau: Nhà chung cư, nhà tập thể…
  • Đến với Luật Bravolaw khách hàng sẽ được tư vấn cụ thể hơn về những quy định về trụ sở để có thể lấy đó làm nơi hoạt động của công ty hoặc khách hàng có thể thuê nợi đặt trụ sở tại Luật Bravolaw.

Chuẩn bị tên công ty:

  • Tên công ty là nơi được gắn tại trụ sở chính của doanh nghiệp, được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành và không được vi phạm vào các điều cấm khi đặt tên doanh nghiệp.

Chuẩn bị nghành nghề kinh doanh:

  • Nghành nghề kinh doanh là nghành nghề mà công ty tiến hành kinh doanh, sản xuất trong quá trình hoạt động. Công ty có thể đăng ký nghành nghề chính và các nghành nghề phụ tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg.
  • Đến với Luật Bravolaw, khách hàng sẽ được tư vấn cụ thể hơn về cách đăng ký mã nghành nghề, các nghành nghề cấm kinh doanh, những điều kiện đi kèm khi thực hiện chọn nghành nghề có điều kiện.
  • Nếu được tư vấn trước khi lựa chọn nghành nghề thì khách hàng hạn chế bị sửa đổi, bổ sung khi nộp hồ sơ tại Sở Kế Hoạch và Đầu Tư.

Chuẩn bị vốn điều lệ:

  • Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
  • Vốn điều lệ cũng là căn cứ để doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ về thuế môn bài hàng năm.
  • Ngoài ra một số nghành nghề đặc biệt có yêu cầu về vốn pháp định thì doanh nghiệp bắt buộc phải chứng minh.

Quy trình thực hiện thủ tục mở công ty của Luật Bravolaw

Bước 1: Chuẩn bị về điền kiện để thành lập Luật Bravolaw đã nêu

Bước 2: Chuẩn bị thành phần hồ sơ dựa trên những điều kiện và thông tin khách hàng cung cấp

Bước 3: Tiến hành nộp hồ sơ tại Sở Kế Hoạch và Đầu Tư.

Bước 4: Tiến hành nhận kết quả là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 5: Tiến hành khắc dấu tròn công ty và in bảng hiệu có đầy đủ thông tin công ty

Bước 6: Mua chữ ký số và tiến hành thông báo phát hành hóa đơn điện tử

Bước 7: Mở tài khoản ngân hàng và tiến hành thông báo tài khoản ngân hàng với cơ quan thuế quản lý.

Bước 8: Nộp tờ khai thuế môn bài, tờ khai GTGT, tờ khai TNCN và đóng thuế môn bài

Các tài liệu khách hàng cần cung cấp thành lập công ty tại Luật Bravolaw

Hiện nay Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn có liên quan ra đời quy định về thủ tục thành lập công ty được đơn giản hóa thành phần hồ sơ đi rất nhiều chính vì vậy khi đến với Luật Bravolaw thì khách hàng chỉ cần cung cấp các tài liệu sau:

  • Thông tin về doanh nghiệp như: Tên công ty, địa chỉ trụ sở, nghành nghề kinh doanh, vốn điều lệ…
  • Tài liệu chứng thực cá nhân như: Bản sao chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu

Trên đây là tất cả những gì chúng tôi mang lại cho khách hàng khi khách hàng sử dụng dịch vụ thành lập công ty mới tại Luật Bravolaw Khách hàng cần tư vấn thêm có thể liên hệ chung tôi theo số 1900 6296.

Nguồn bài viết: https://luatsuonline.vn/

Thứ Năm, 22 tháng 7, 2021

Hồ sơ trình tự thành lập công ty vận tải

Hàng hóa cần được lưu thông và con người thì cần được di chuyển nên nhu cầu về vận tải hàng hóa và hành khách là rất lớn. Đã có rất nhiều doanh nghiệp kinh doanh vận tải được thành lập mới để phục vụ cho nhu cầu sẩn suất, vận chuyển hàng hóa và di chuyển của con người. Vậy thành lập công ty vận tải có khó không? Luật Bravolaw xin gửi tới Quý Khách hàng thông tin về thủ tục thành lập công ty vận tải mới nhất.

Hồ sơ trình tự thành lập công ty vận tải

Điều kiện kinh doanh vận tải?

Kinh doanh vận tải được chia ra thành kinh doanh vận tải đường bộ, kinh doanh vận tải đường thủy, kinh doanh vận tải đường sắt và kinh doanh vận tải đường hàng không.

Điều kiện kinh doanh vận tải hàng không

Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không phải phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không; đáp ứng các điều kiện về phương án bảo đảm có tàu bay khai thác, tổ chức bộ máy, vốn, phương án kinh doanh và chiến lược phát triển sản phẩm quy định tại Điều 6, 7, 8, 9 của Nghị định 92/2016/NĐ-CP, trong đó có các điều kiện về phương án bảo đảm có tàu bay khai thác, điều kiện về tổ chức bộ máy, điều kiện về vốn, phương án kinh doanh và chiến lược phát triển.

Điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô gồm có các loại hình sau đây:

– Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định;

– Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định;

– Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;

– Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng;

– Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô;

– Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô;

Đối với mỗi loại hình kinh doanh trên thì doanh nghiệp  cần phải đảm bảo các điều kiện kinh doanh theo quy định tại Điều 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 Nghị định 10/2020/NĐ-CP.

Điều kiện kinh doanh vận tải đường sắt

Điều kiện kinh doanh vận tải đường sắt được quy định tại Điều 21 Nghị định 65/2018/NĐ-CP:

  • Phải có bộ phận phụ trách công tác an toàn vận tải đường sắt.
  • Có ít nhất 01 người phụ trách công tác an toàn có trình độ đại học về chuyên ngành vận tải đường sắt và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trực tiếp về quản lý, khai thác vận tải đường sắt.

– Người được giao chịu trách nhiệm chính về quản lý kỹ thuật khai thác vận tải phải có trình độ đại học và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc về khai thác vận tải đường sắt.

Điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 110/2014/NĐ-CP, Nghị định 128/2018/NĐ-CP quy định kinh doanh vận tải đường thủy nội địa bao gồm các hình thức kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định. Theo đó đơn vị kinh doanh vận tải phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Thủ tục thành lập công ty vận tải mới nhất

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp gồm có các tài liệu sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty kinh doanh vận tải;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên đối với công ty TNHH, cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây: giấy tờ pháp lý của các thành viên hoặc cổ đông sáng lập;
  • Văn bản ủy quyền; giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ các tài liệu nêu trên thì doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ qua trang đăng ký trực tuyến của Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ thì Sở kế hoạch và đầu tư sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Ngoài ra, đối với mỗi loại hình kinh doanh vận tải thì sẽ có những Giấy phép mới như:

Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Hồ sơ xin giấy phép vận tải xe ô tô gồm:

– Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bao gồm:

+ Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020/NĐ-CP;

+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;

+ Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).

– Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với hộ kinh doanh vận tải gồm:

+ Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020/NĐ-CP;

+  Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh:

Doanh nghiệp kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh. Trong 3 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định 10/2020/NĐ-CP. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.

Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm (trong lĩnh vực kinh doanh vận tải đường sắt)

Hồ sơ gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm thực hiện theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 65/2018/NĐ-CP;
  • Bản sao chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm thể hiện rõ việc tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động kinh doanh hoặc vận tải hàng nguy hiểm;
  • Bảng kê danh mục, khối lượng và tuyến vận tải hàng nguy hiểm (ga đi, ga đến); danh sách người áp tải hàng nguy hiểm thực hiện theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 65/2018/NĐ-CP;
  • Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp đối với hợp đồng vận tải hoặc thỏa thuận bằng văn bản về việc vận tải hàng nguy hiểm bằng đường sắt giữa người thuê vận tải hàng nguy hiểm với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt;
  • Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố trong vận tải hàng nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm;
    Phương án làm sạch phương tiện và bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận tải theo các quy định hiện hành về bảo vệ môi trường thực hiện theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 65/2018/NĐ-CP.

Trình tự thủ tục cấp giấy phép vận tải hàng nguy hiểm

– Người thuê vận tải hàng nguy hiểm hoặc doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng nguy hiểm (được người thuê vận tải hàng nguy hiểm ủy quyền) lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này và gửi trực tiếp, gửi qua hệ thống bưu chính hoặc gửi bằng các hình thức phù hợp khác đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 39 của Nghị định 65/2018/NĐ-CP để cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm;

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 39 của Nghị định này có trách nhiệm cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm cho người đề nghị; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 02 ngày làm việc phải có văn bản trả lời và hướng dẫn người đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;

– Nếu thông tin trong hồ sơ đăng ký khai báo sai hoặc hàng nguy hiểm vận tải với khối lượng lớn hoặc có tính nguy hại cao, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 39 Nghị định này tổ chức kiểm tra điều kiện vận tải hàng nguy hiểm của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Nghị định này trước khi cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm. Thời hạn kiểm tra, cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm trong trường hợp này là 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:

  • Bộ Công an cấp giấy phép vận tải hàng nguy hiểm thuộc các loại 1, 2, 3, 4 và 9 và không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng;
  • Bộ Quốc phòng cấp giấy phép vận tải hoặc mệnh lệnh vận chuyển hàng nguy hiểm thuộc loại 1, 2, 3, 4 và 9 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng;
  • Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc cấp giấy phép vận tải hàng nguy hiểm thuộc các loại 5, 7 và 8;
  • Bộ Y tế quy định việc cấp giấy phép vận tải hàng nguy hiểm cho hóa chất độc dùng trong lĩnh vực y tế và hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng;
  • Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc cấp giấy phép vận tải hàng nguy hiểm cho các loại thuốc bảo vệ thực vật;
  • Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc cấp giấy phép vận tải hàng nguy hiểm thuộc loại 6.
  • Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm cho người đề nghị.
  • Thời hạn hiệu lực của Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm: Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm được cấp cho từng lô hàng nguy hiểm cần vận tải bằng đường sắt, có hiệu lực kể từ ngày cấp và hết hiệu lực khi lô hàng đó đã được vận tải đến nơi nhận theo hợp đồng vận chuyển

Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không

Hồ sơ gồm có:

– Văn bản đề nghị cấp giấy phép;

– Bản chính văn bản xác nhận vốn;

– Sơ đồ bộ máy tổ chức của doanh nghiệp;

– Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm, hợp đồng lao động, bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của những người phụ trách quy định;

– Hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận về việc mua, thuê mua hoặc thuê tàu bay;

– Điều lệ hoạt động của doanh nghiệp.

Hình thức nộp hồ sơ:

Người đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin trong hồ sơ.

Trình tự cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thẩm định.

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản trả lời người đề nghị và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp không chấp thuận kết quả thẩm định thì có văn bản trả lời Cục Hàng không Việt Nam và nêu rõ lý do.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Tờ trình của Bộ Giao thông vận tải, Thủ tướng Chính phủ xem xét, cho phép Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp giấy phép, doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không phải đăng tải trên báo 03 số liên tiếp các nội dung của giấy phép

Trên đây là tư vấn của chúng tôi nhằm giải đáp thắc mắc về thành lập công ty vận tải. Luật Bravolaw đơn vị chuyên thực hiện, hỗ trợ quý khách hàng thủ tục mở công ty giáo dục với chi phí hợp lý trong thời gian nhanh nhất. Nếu Quý Khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số 1900 6296 để được tư vấn và giải đáp thắc mắc.

Nguồn bài viết: https://luatsuonline.vn/

Thứ Tư, 21 tháng 7, 2021

Bravolaw tư vấn thành lập công ty TNHH một thành viên

Mỗi tháng có đến hàng nghìn doanh nghiệp được thành lập mới. Vậy thủ tục, các bước mở công ty TNHH MTV mới có dễ dàng? Luật Bravolaw xin gửi tới Quý Khách hàng các thông tin liên quan đến các bước thành lập công ty TNHH một thành viên.

Bravolaw tư vấn thành lập công ty TNHH một thành viên

Chuần bị các thông tin về công ty TNHH MTV

Chuẩn bị các thông tin về công ty là một bước rất quan trọng bởi lẽ phải có các thông tin về công ty thì mới có thể tiến hành soạn hồ sơ. Cá nhân, tổ chức thành lập công ty TNHH một thành viên cần chuẩn bị các tài liệu sau đây:

  • Tên công ty không được trùng, tương tự gây nhầm lẫn hay tên viết tắt, tên tiếng anh trùng với công ty khác và một số trường hợp cấm đặt tên doanh nghiệp theo quy định tại Điều 38, 39, 41 Luật doanh nghiệp 2020. (Ví dụ như Công ty TNHH MTV Phú Quý được thành lập trước và Công ty TNHH MTV Sản xuất Phú Quý được thành lập sau thì sẽ bị từ chối do có thành phần phân biệt bị trùng với một công ty đã thành lập trước đó).
  • Về ngành nghề kinh doanh cần lựa chọn đúng và đủ ngành nghề kinh doanh để tránh khi công ty đi vào hoạt động lại kinh doanh ngành nghề không có trong đăng ký kinh doanh hoặc ngành nghề bị cấm kinh doanh. Có một số ngành nghề cần vốn pháp định như kinh doanh dịch vụ bảo vệ  cần vốn pháp định là 2 tỷ đồng hay một số ngành nghề cần chứng chỉ, giấy phép ngành nghề thì công ty cũng cần phải đáp ứng đủ như các ngành nghề xây dựng phải có các chứng chỉ về xây dựng.
  • Trụ sở công ty: Trụ sở công ty phải là địa chỉ xác định trên lãnh thổ Việt Nam. Trụ sở công ty phải đảm bảo quyền sử dụng hợp pháp của công ty.
  • Vốn điều lệ: là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty và được thể hiện trong Điều lệ công ty.
  • Người đại diện theo pháp luật của công ty có thể là chủ sở hữu của công ty hoặc là một người khác được công ty thuê làm người đại diện theo pháp luật. Công ty có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật, nếu công ty có nhiều người đại diện theo pháp luật thì cần phải phân rõ quyền hạn, trách nhiệm trong Điều lệ công ty.

Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 TV

Sau khi đã lựa chọn được loại hình công ty và chuẩn bị các thông tin về thành lập công ty thì bước tiếp theo chính là soạn hồ sơ. Theo đó, thành phần hồ sơ dành cho công ty TNHH một thành viên bao gồm các loại giấy tờ sau (theo quy định tại Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP):

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Nộp hồ sơ và nhận kết quả thành lập công ty TNHH MTV

Sau khi đã chuẩn bị đấy đủ một bộ hồ sơ gồm các tài liệu nêu trên thì người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Sau khi nhận được hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ xem xét và gửi thông báo cho công ty về hồ sơ đã hợp lệ hay chưa và có cần sửa đổi bổ sung hay không. Khi hồ sơ đã đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật có thể đến trực tiếp Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc nhận qua đường bưu điện.

Các bước cần làm tiếp theo để công ty có thể đi vào hoạt động

Khắc con dấu công ty TNHH MTV

Luật Doanh nghiệp 2014 có quy định về hình thức con dấu bao gồm tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp. Theo quy định tại khoản 2 Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp. Như vậy doanh nghiệp sẽ được toàn quyền quyết định về nội dung của con dấu mà mình sẽ sử dụng.

Làm biển tên công ty và gắn tại trụ sở công ty

Theo Khoản 2 Điều 23 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng, biển hiệu chỉ được viết, đặt sát cổng, hoặc mặt trước của trụ sở hoặc nơi kinh doanh của tổ chức, cá nhân; mỗi cơ quan, tổ chức chỉ được viết, đặt một biển hiệu tại cổng; tại trụ sở hoặc nơi kinh doanh độc lập với tổ chức, cá nhân khác chỉ viết, đặt một biển hiệu ngang và không quá hai biển hiệu dọc. Nội dung của biển hiệu bao gồm có tên cơ quan chủ quản, tên cơ sở sản xuất kinh doanh theo đúng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; địa chỉ, điện thoại của công ty theo quy định tại Khoản 1 Điều 34 Luật Quảng cáo 2012. Như vậy sau khi thành lập công ty TNHH một thành viên, chủ sở hữu công ty sẽ phải làm ngay biển tên công ty đặt tại trụ sở công ty.

Thông báo phát hành hóa đơn điện tử

Điểu kiện để công ty TNHH một thành viên có thể phát hành hóa đơn điện tử là phải đăng ký với cơ quan Thuế quản lý công ty, có mẫu hóa đơn đính kèm, có chữ ký số (token), có phần mềm kê khai thuế.

Mua token – chữ ký số cho công ty TNHH 1 TV

Token chứa chữ ký số của doanh nghiệp. Khi muốn phát hành hóa đơn điện tử online thì bắt buộc phải có token. Ngoài ra, công ty TNHH một thành viên có thể có các token để có thể đăng nhập vào trang web hoặc để ký các tài liệu trên mạng điện tử khác như phần mềm khai báo nộp bảo hiểm xã hội,…

Mở tài khoản ngân hàng cho công ty TNHH một thành viên

Bất kỳ loại hình công ty nào cũng cần phải có tài khoản ngân hàng. Mặc dù chủ sở hữu công ty TNHH là một cá nhân hoặc tổ chức thì cũng không thể số tài khoản của cá nhân hay tổ chức đó làm tài khoản ngân hàng của công ty mà bắt buộc phải mở một tài khoản mới. Điều này sẽ giúp cho công ty kê khai thuế được minh bạch và đúng quy định của pháp luật.

Nộp tờ khai và thuế môn bài cho công ty MTV

Doanh nghiệp cần chủ động nộp tờ khai và đóng thuế môn bài với cơ quan quản lý thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Mức thuế môn bài mà công ty TNHH một thành viên phải đóng hàng năm tùy thuộc vào vốn điều lệ.

Hiểu rõ về các bước khi thành lập mới công ty rất quan trọng. Luật Bravolaw đã giới thiệu đến quý khách hàng toàn bộ quy trình các bước để thành lập mới một công ty theo quy định mới nhất hiện nay. Qúy khách hàng có nhu cầu thành lập mới công ty có thể liên hệ công ty Luật Bravolaw theo số 1900 6296 để nhận được tư vấn từ chúng tôi.

Nguồn bài viết: https://luatsuonline.vn/

Thứ Ba, 20 tháng 7, 2021

Tìm hiểu việc thành lập công ty bao lâu thì có kết quả

Hiện nay thủ tục thực hiện thành lập công ty được pháp luật quy định đơn giản hóa hơn rất nhiều giúp doanh nghiệp rút ngắn được thời gian thực hiện. Tuy nhiên thành lập công ty mất bao lâu có kết quả thì sau đây Luật Bravolaw sẽ giới thiệu đến quý khách hàng cụ thể như sau.

Tìm hiểu việc thành lập công ty bao lâu thì có kết quả ?


Thành lập công ty là gì?

  • Thành lập công ty là việc thành lập nên một tổ chức kinh doanh có đầy đủ các yếu tố và điều kiện về cơ sở vật chất để hoạt động như: Trụ sở, nhân lực, vật lực, dây truyền sản xuất, nhà xưởng, vốn… và các điều kiện về chiến lược phát triển.
  • Thành lập công ty dưới góc độ pháp lý là thực hiện một thủ tục pháp lý mà chủ doanh nghiệp phải thực hiện đăng ký đối với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Mở công ty cần chuẩn bị những gì?

  • Khi thực hiện thủ tục thành lập công ty cần chuẩn bị những điều kiện cơ bản sau:
  • Chuẩn bị tên công ty: Tên công ty là yếu tố rất quan trọng khi thực hiện thành lập mới công ty, tên công ty có thể được chủ sở hữu tự do lựa chọn nhưng phải theo các quy định pháp Luật.
  • Chuẩn bị trụ sở kinh doanh: Công ty khi được thành lập phải có địa chỉ đặt trụ sở chính, vì vậy trụ sở đặt công ty là điều không thể thiếu.
  • Chuẩn bị nghành nghề kinh doanh: Công ty khi mở ra cần phải xác định được nghành nghề kinh doanh của mình mới có thể tiến hành hoạt động kinh doanh được, do đó lựa chọn ngành nghề kinh doanh cũng là một yếu tố rất quan trọng.
  • Chuẩn bị vốn: Vốn điều lệ là mức vốn đăng ký đối với cơ quan nhà nước, và cũng là căn cứ để doanh nghiệp thực hiện đóng thuế môn bài hằng năm.

Thành lập công ty mất bao lâu?

  • Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thành lập công ty thì doanh nghiệp tiến hành đăng ký đối với cơ quan nhà nước là Sở Kế Hoạch và Đầu Tư nơi công ty đặt trụ sở chính.
  • Nếu hồ sơ hợp lệ thì phòng đăng ký kinh doanh tiến hành tiếp nhận và sau từ 07-10 ngày thì sẽ có giấy phép kinh doanh.
  • Nếu hồ sơ không hợp lệ thì phòng đăng ký kinh doanh tiến hành từ chối và hướng dẫn doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung lại hồ sơ.

Như vậy đối với việc mở công ty thì thời gian có kết quả là từ 07-10 ngày kể từ ngày Sở Kế Hoạch và Đầu Tư nhận được hồ sơ hợp lệ

Như vậy Luật Bravolaw đã làm rõ về việc đăng ký mở công ty bao lâu có kết quả. Qúy khách hàng cần tư vấn thêm có thể liên hệ theo số 1900 6296 để Bravolaw tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của quý khách.

Nguồn bài viết: https://luatsuonline.vn/

Thứ Hai, 19 tháng 7, 2021

Tổng quát ưu điểm, nhược điểm của Công ty TNHH

Các chủ thể khi thành lập doanh nghiệp không chỉ căn cứ vào số lượng thành viên để lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp mà còn phải xem xét những ưu điểm, nhược điểm của từng loại hình để có những quyết định đúng đắn nhất. Trong bài viết dưới đây, Luật Bravolaw xin gửi tới Quý Khách hàng thông tin về những ưu  và nhược điểm của công ty TNHH: công ty TNHH MTV và công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

Tổng quát ưu điểm, nhược điểm của Công ty TNHH


Ưu điểm, nhược điểm của Công ty TNHH một thành viên

Công ty TNHH một thành viên là gì?

Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về công ty TNHH một thành viên như sau:

  • Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật Doanh nghiệp 2020.

Ưu điểm của Công ty TNHH một thành viên?

Công ty TNHH một thành viên do một cá nhân hoặc một tổ chức thành lập nên trong quá trình hoạt động của công ty, mọi vấn đề phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty để do chủ sở hữu quyết định mà không cần phải tổ chức các cuộc họp để lấy ý kiến từ các thành viên khác.

Chủ sở hữu công ty chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn trong số vốn góp vào công ty. Đây là điểm vượt trội của công ty TNHH một thành viên so với doanh nghiệp tư nhân. Điều này sẽ hạn chế rủi ro cho chủ sở hữu.

Công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân nên sẽ tạo được niềm tin cho đối tác và khách hàng hơn là doanh nghiệp tư nhân bởi địa vị pháp lý của công ty TNHH một thành viên được quy định rõ ràng hơn so với doanh nghiệp tư nhân.

Công ty TNHH một thành viên cho phép chủ sở hữu là tổ chức hoặc cá nhân trong khi thành lập doanh nghiệp tư nhân chỉ do cá nhân là chủ sở hữu.

Nhược điểm của Công ty TNHH một thành viên?

Từ những ưu điểm về chế dộ trách nhiệm của chủ sở hữu và địa vị pháp lý của công ty TNHH một thành viên so với doanh nghiệp tư nhân thì đây cũng chính là nhược điểm của công ty TNHH một thành viên. Công ty sẽ phải chịu sự điều chỉnh chặt chẽ hơn về mặt pháp lý so với doanh nghiệp tư nhân như về cơ cấu tổ chức, về chuyển nhượng vốn,….

Khi phải huy động vốn thì công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sẽ bị hạn chế do không có quyền phát hành cổ phiếu. Do đó việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tương đối khó khăn. Nếu trong trường hợp gặp khó khăn mà cần phải huy động vốn từ bên ngoài thì rất khó, Chủ sở hữu công ty chỉ có thể tự tăng vốn điều lệ hoặc đi vay ngân hàng hoặc phát hành trái phiếu nhưng quy định rất nghiêm ngặt.

Ưu điểm, nhược điểm của công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là gì?

Công ty TNHH hai thành viên trở lên được quy định tại Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020:

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật Doanh nghiệp 2020. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật Doanh nghiệp 2020.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật Doanh nghiệp 2020.

Ưu điểm của Công ty TNHH hai thành viên trở lên?

Thành viên góp vốn vào công ty TNHH hai thành viên trở lên chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn trong số vốn đã góp vào công ty đối với các khoản nợ của công ty. Điều này gây ít rủi ro hơn cho thành viên góp vốn của công ty.

Số lượng thành viên của Công ty TNHH hai thành viên trở lên hạn chế hơn so với số lượng công ty cổ phần. Việc hạn chế số lượng thành viên như vậy cũng giúp cho Hội đồng thành viên có thể kiểm soát được hoạt động của công ty dễ dàng hơn, khắc phục được nhược điểm của công ty cổ phần.

Đối với việc chuyển nhượng phần vốn góp cũng được quy định chặt chẽ hơn nhằm hạn chế đối thủ cạnh tranh có thể gia nhập công ty, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty.

Công ty TNHH hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân và cơ cấu tổ chức chặt chẽ theo quy định của pháp luật.

Nhược điểm của Công ty TNHH hai thành viên trở lên?

Khả năng huy động vốn của công ty vẫn còn bị hạn chế do không thể phát hành cổ phiếu, chứng khoán mà việc phát hành trái phiếu cũng bị hạn chế. Công ty chỉ có thể tăng vốn thông qua hoạt động tự tăng vốn của các thành viên trong công ty, vay ngân hàng, phát hành trái phiếu và thêm thành viên góp vốn. Việc thêm thành viên góp vốn cũng gặp rất nhiều hạn chế khi công ty TNHH khó có thể truyền thông rộng rãi như công ty cổ phần khi công ty cổ phần có thể lên sàn chứng khoán và mời thêm cổ đông rất dễ dàng.

Như vậy Luật Bravolaw đã giới thiệu đến quý khách hàng ưu và nhược điểm của công ty TNHH MTV và công ty TNHH 2 TV trở lên theo quy định mới nhất. Qúy khách có thắc mắc hoặc muốn tìm hiểu thêm về dịch vụ thành lập công ty có thể liên hệ Hotline 1900 6296 để nhận được tư vấn của chúng tôi.

Nguồn bài viết: https://luatsuonline.vn/

Chủ Nhật, 18 tháng 7, 2021

Thủ tục thành lập kinh doanh mỹ phẩm mới nhất

 Mỹ phẩm là một trong những sản phẩm không thể thiếu của rất nhiều người. Với nhu cầu làm đẹp của thị trường mà rất nhiều các sản phẩm mỹ phẩm được sản xuất dẫn đến nhiều công ty kinh doanh mỹ phẩm cũng được thành lập mới. Sau đây Luật Bravolaw sẽ giới thiệu đến quý khách hàng quy trình thành lập công ty kinh doanh mỹ phẩm theo quy định mới nhất hiện nay.

Thủ tục thành lập kinh doanh mỹ phẩm mới nhất


Tài liệu tham khảo:

  • LUẬT DOANH NGHIỆP số: 59/2020/QH14
  • NGHỊ ĐỊNH Số: 01/2021/NĐ-CP
  • THÔNG TƯ 06/2011/TT-BYT

Mỹ phẩm là gì?

Khoản 1 Điều 2 Thông tư 06/2011/TT-BYT quy định về sản phẩm mỹ phẩm là một chất hay chế phẩm được sử dụng để tiếp xúc với những bộ phận bên ngoài cơ thể con người (da, hệ thống lông tóc, móng tay, móng chân, môi và cơ quan sinh dục ngoài) hoặc răng và niêm mạc miệng với mục đích chính là để làm sạch, làm thơm, thay đổi diện mạo, hình thức, điều chỉnh mùi cơ thể, bảo vệ cơ thể hoặc giữ cơ thể trong điều kiện tốt.

Một số lưu ý khi kinh doanh mỹ phẩm?

  • Mỹ phẩm là sản phẩm ảnh hưởng phần nào đến sức khỏe con người nên những người chuẩn bị thành lập công ty kinh doanh mỹ phẩm cần phải tìm hiểu kỹ về chất lượng nguồn gốc, xuất xử sản phẩm;
  • Mỹ phẩm là sản phẩm do Bộ Y tế quản lý nên công ty kinh doanh mỹ phẩm cần đảm bảo các điều kiện về việc công bố mỹ phẩm;
  • Đối với các công ty sử dụng các hình thức quảng cáo mỹ phẩm cũng cần đảm bảo các điều kiện khi thực hiện chiến dịch quảng cáo.

Chuẩn bị trước khi thành lập công ty kinh doanh mỹ phẩm

Chuẩn bị tên công ty kinh doanh mỹ phẩm:

Theo quy định tại Điều 37 Luật doanh nghiệp 2020, tên công ty kinh doanh mỹ phẩm dựng gồm 2 thành tố là loại hình doanh nghiệp và tên riêng doanh nghiệp:

  • Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
  • Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
  • Ngoài ra, tên doanh nghiệp phải đảm bảo các điều kiện không vi phạm quy định tại Điều 38, 39 của Luật Doanh nghiệp 2020.

Chuẩn bị trụ sở công ty kinh doanh mỹ phẩm:

  • Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có) và phải là nơi thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp.

Lưu ý: Công ty kinh doanh mỹ phẩm không được đăng ký trụ sở tại chung cư và nhà tập thể vì theo quy định luật Nhà ở, chung cư và nhà tập thể chỉ nhằm mục đích ở, không nhằm mục đích kinh doanh.

Chuẩn bị nghành nghề kinh doanh của công kinh doanh mỹ phẩm

Các ngành nghề liên quan đến kinh doanh mỹ phẩm được quy định như sau:

  • 4649: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình. Chi tiết: Bán buôn vali, cặp, túi, ví, nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh;
  • 4772: Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh. Chi tiết: Bán lẻ nước hoa, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh.

Ngoài ra doanh nghiệp kinh doanh mỹ phẩm có thể lựa chọn một số ngành nghề kinh doanh khách để đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Chuẩn bị vốn điều lệ:

Vốn điều lệ do chủ sở hữu doanh nghiệp góp vốn và đối với ngành nghề kinh doanh mỹ phẩm thì không có yêu cầu về vốn pháp định.

Theo quy định tại luật doanh nghiệp 2020, các thành viên phải góp vốn trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu sau thời hạn 90 ngày này mà doanh nghiệp chưa góp đủ số vốn điều lệ đăng ký thủ tục thay đổi thông tin cổ đông sáng lập hoặc giảm vốn điều lệ đã góp trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được trong vòng 30 ngày. Vốn điều lệ công ty mỹ phẩm ảnh hưởng đến mức Lệ phí môn bài.

Thành phần hồ sơ cần chuẩn bị khi thực hiện thủ tục thành lập công ty kinh doanh kinh doanh mỹ phẩm

Với mỗi loại hình doanh nghiệp thì hồ sơ thành lập công ty kinh doanh mỹ phẩm lại khác nhau. Cụ thể:

Đối với công ty TNHH một thành viên:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với công ty TNHH 2 Thành viên và Công ty cổ phần:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với doanh nghiệp tư nhân:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

Đối với công ty Hợp danh:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Trình tự thực hiện:

  • Doanh nghiệp sẽ chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm những tài liệu nêu trên.
  • Sau khi hồ sơ thành lập công ty đã hoàn tất, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ thông qua trang mạng điện tử của Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia.
  • Sau khi nhận được hồ sơ, chuyên viên của Phòng đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong 03 ngày làm việc. Nếu hồ sơ hợp lệ thì Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Nếu hồ sơ không hợp lệ thì Phòng đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo từ chối hoặc sửa đổi bổ sung hồ sơ.
  • Kết quả: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Những thủ tục cần thực hiện sau khi có giấy phép

Do mỹ phẩm là sản phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe nên các sản phẩm mỹ phần cần được kiểm định chặt chẽ về thành phần, nguồn gốc xuất xứ. Theo đó, các sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu muốn được lưu hành tại Việt Nam thì cần làm thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm tại cơ quan Hải quan. Tất cả các sản phẩm mỹ phảm được kinh doanh, quảng bá thì đều phải làm thủ tục công bố sản phẩm mỹ phẩm. Thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm tại cơ quan Hải quan hay thủ tục công bố sản phẩm mỹ phẩm đều được quy định tại Thông tư 06/2011/TT-BYT.

Tiếp theo đó doanh nghiệp tiến hành các thủ tục như sau:

  • Khắc dấu-in bảng hiệu
  • Thông báo phát hành hóa đơn điện tử và tài khoản ngân hàng
  • Khai thuế ban đầu

Trên đây là tư vấn của chúng tôi nhằm giải đáp thắc mắc thủ tục mở công ty kinh doanh mỹ phẩm. Luật Bravolaw đơn vị chuyên thực hiện, hỗ trợ quý khách hàng thủ tục mở công ty kinh doanh mỹ phẩm với chi phí hợp lý trong thời gian nhanh nhất.Nếu Quý Khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua theo số 1900 6296 để được giải đáp thắc mắc.

Nguồn bài viết: https://luatsuonline.vn/

Thứ Năm, 15 tháng 7, 2021

Tư vấn quy trình thành lập công ty kinh doanh bảo hiểm

Bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng hóa là những vấn đề mà rất nhiều người đang quan tâm.Vậy làm sao để thành lập một công ty bảo hiểm. Sau đây Luật Bravolaw sẽ giới thiệu đến quý khách hàng quy trình thành lập công ty bảo hiểm theo quy định mới nhất hiện nay.

Tư vấn quy trình thành lập công ty kinh doanh bảo hiểm


Tài liệu tham khảo:

  • LUẬT DOANH NGHIỆP số: 59/2020/QH14
  • NGHỊ ĐỊNH Số: 01/2021/NĐ-CP
  • LUẬT KINH DOANH BẢO HIỂM
  • NGHỊ ĐỊNH 73/2016/NĐ-CP

Kinh doanh bảo hiểm là gì?

Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

Theo quy định tại Điều 63 Luật kinh doanh bảo hiểm 2000 (được sửa đổi bổ sung năm 2010, 2019) quy định các điều kiện để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty kinh doanh bảo hiểm gồm có:

  • Có số vốn điều lệ đã góp không thấp hơn mức vốn pháp định theo quy định của Chính phủ;
  • Có hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
  • Có loại hình doanh nghiệp và điều lệ phù hợp với quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm và các quy định khác của pháp luật;
  • Người quản trị, người điều hành có năng lực quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ về bảo hiểm.

Một số đặc điểm của công ty kinh doanh bảo hiểm

  • Đối tượng kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm rất đa dạng bao gồm có bảo hiểm tài sản, bảo hiểm con người và bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
  • Bảo hiểm là một ngành nghề kinh doanh có nguồn vốn lớn. Do khi tham gia bảo hiểm, các cá nhân, tổ chức phải đóng một khoản tiền nên công ty bảo hiểm sẽ nắm giữ nguồn vốn lớn. Như vậy, doanh nghiệp bảo hiểm cần phải có kế hoạch đầu tư thật kỹ lưỡng và chính xác.
  • Hoạt động kinh doanh bảo hiểm luôn luôn phải có dự phòng bảo hiểm. Doanh nghiệp luôn phải duy trì khả năng thanh toán của mình và khi có mất nguy cơ thanh toán thì doanh nghiệp phải phục hồi ngay hoặc báo cáo với Bộ Tài chính.

Chuẩn bị trước khi thành lập công ty kinh doanh bảo hiểm

Chuẩn bị tên công ty kinh doanh bảo hiểm:

Theo quy định tại Điều 37 Luật doanh nghiệp 2020, tên công ty kinh doanh bảo hiểm gồm 2 thành tố là loại hình doanh nghiệp và tên riêng doanh nghiệp:

  • Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
  • Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
  • Ngoài ra, tên doanh nghiệp phải đảm bảo các điều kiện không vi phạm quy định tại Điều 38, 39 của Luật Doanh nghiệp 2020.

Chuẩn bị trụ sở công ty kinh doanh bảo hiểm:

  • Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có) và phải là nơi thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp.

Lưu ý: Công ty bảo hiểm không được đăng ký trụ sở tại chung cư và nhà tập thể vì theo quy định luật Nhà ở, chung cư và nhà tập thể chỉ nhằm mục đích ở, không nhằm mục đích kinh doanh.

Chuẩn bị nghành nghề kinh doanh của công ty kinh doanh bảo hiểm

Các ngành nghề liên quan đến kinh doanh bảo hiểm được quy định như sau:

  • 6511 : Bảo hiểm nhân thọ;
  • 6512: Bảo hiểm phi nhân thọ;
  • 6513: Bảo hiểm sức khỏe;
  • Ngoài ra doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm có thể lựa chọn một số ngành nghề kinh doanh khách để đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Chuẩn bị vốn điều lệ:

Kinh doanh bảo hiểm là một ngành nghề có điều kiện về vốn pháp định. Cụ thể:

- Đối với bảo hiểm phi nhân thọ:

Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ (không  bao gồm kinh doanh bảo hiểm hàng không, bảo hiểm vệ tinh) và bảo hiểm sức khỏe: 300 tỷ đồng Việt Nam;

Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ bao gồm kinh doanh bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh và bảo hiểm sức khỏe: 350 tỷ đồng Việt Nam;

Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ bao gồm kinh doanh bảo hiểm hàng không, bảo hiểm vệ tinh và bảo hiểm sức khỏe: 400 tỷ đồng Việt Nam;

- Đối với doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ:

+ Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe: 600 tỷ đồng Việt Nam;

+  Kinh doanh bảo hiểm  bao gồm bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí và bảo hiểm sức khoẻ: 800 tỷ đồng Việt Nam;

+  Kinh doanh bảo hiểm bao gồm bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí, bảo hiểm sức khỏe: 1.000 tỷ đồng Việt Nam;

- Mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe: 300 tỷ đồng Việt Nam

- Mức vốn pháp định của chi nhánh nước ngoài:

+ Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ (không bao gồm bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh) và bảo hiểm sức khỏe: 200 tỷ đồng Việt Nam;

+ Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ (không bao gồm bảo hiểm vệ tinh) và bảo hiểm sức khỏe: 250 tỷ đồng Việt Nam;

+ Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe: 300 tỷ đồng Việt Nam.

- Mức vốn pháp định của doanh nghiệp tái bảo hiểm:

+ Kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 400 tỷ đồng Việt Nam;

+ Kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 700 tỷ đồng Việt Nam;

+Kinh doanh cả 3 loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 1.100 tỷ đồng Việt Nam.

- Mức vốn pháp định của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm:

+ Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm: 4 tỷ đồng Việt Nam;

+ Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm: 8 tỷ đồng Việt Nam.

Thành phần hồ sơ cần chuẩn bị khi thực hiện thủ tục thành lập công ty kinh doanh bảo hiểm

Các loại hình doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm:

  • Công ty cổ phần bảo hiểm;
  • Tổ chức bảo hiểm tương hỗ;
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm;
  • Hợp tác xã bảo hiểm.

*) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm:

– Văn bản đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu do Bộ Tài chính quy định;

– Điều lệ công ty;

– Phương án hoạt động 05 năm đầu phù hợp với lĩnh vực kinh doanh đề nghị cấp Giấy phép, trong đó nêu rõ thị trường mục tiêu, kênh phân phối, phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ, chương trình tái bảo hiểm, đầu tư vốn, hiệu quả kinh doanh, khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm;

– Bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; lý lịch tư pháp, lý lịch, bản sao văn bằng, chứng chỉ của người dự kiến được bổ nhiệm là Chủ tịch Công ty hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, chuyên gia tính toán hoặc chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh toán, kế toán trưởng của doanh nghiệp bảo hiểm;

– Danh sách thành viên sáng lập hoặc góp từ 10% vốn điều lệ trở lên và các giấy tờ được quy định tại khoản 5 Điều 11 Nghị định 73/2016/NĐ-CP;

– Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm của các sản phẩm bảo hiểm dự kiến triển khai;

– Xác nhận của ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam về mức vốn điều lệ gửi tại tài khoản phong tỏa mở tại ngân hàng;

– Hợp đồng hợp tác theo quy định tại Điều 19 Luật doanh nghiệp (đối với trường hợp tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài cùng góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên);

– Biên bản họp của các thành viên góp vốn (đối với hồ sơ đề nghị thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên);

–  Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức nước ngoài góp vốn đóng trụ sở chính xác nhận các thông tin được quy định tại khoản 10 Điều 11 Nghị định 73/2016/NĐ-CP;

– Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tổ chức Việt Nam góp vốn đáp ứng các điều kiện an toàn tài chính và được phép góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định pháp luật chuyên ngành;

– Văn bản cam kết của các thành viên góp vốn đối với việc đáp ứng điều kiện để được cấp Giấy phép theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 73/2016/NĐ-CP;

– Văn bản về việc ủy quyền cho một cá nhân, tổ chức thay mặt thành viên góp vốn để thực hiện các thủ tục đề nghị cấp Giấy phép.

*) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty cổ phần bảo hiểm

– Văn bản đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.

– Điều lệ doanh nghiệp

– Phương án hoạt động 05 năm đầu phù hợp với lĩnh vực kinh doanh đề nghị cấp Giấy phép, trong đó nêu rõ thị trường mục tiêu, kênh phân phối, phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ, chương trình tái bảo hiểm, đầu tư vốn, hiệu quả kinh doanh, khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm.

– Bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; lý lịch tư pháp, lý lịch, bản sao các văn bằng, chứng chỉ của người dự kiến được bổ nhiệm là Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, chuyên gia tính toán hoặc chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh toán, kế toán trưởng của doanh nghiệp bảo hiểm.

– Danh sách cổ đông sáng lập và các giấy tờ được quy đinh tại khoản 5 Điều 12 Nghị định 73/2016/NĐ-CP

–  Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm của các sản phẩm bảo hiểm dự kiến tiến hành triển khai.

– Xác nhận của ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam về mức vốn điều lệ gửi tại tài khoản phong tỏa mở tại ngân hàng.

– Biên bản họp của các cổ đông

–  Biên bản về việc ủy quyền cho một cá nhân, tổ chức thay mặt cho các cổ đông chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục đề nghị cấp Giấy phép.

– Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tổ chức Việt Nam góp vốn đáp ứng các điều kiện an toàn tài chính và được phép góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định pháp luật chuyên ngành.

– Trường hợp tổ chức nước ngoài là doanh nghiệp bảo hiểm thì phải có văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi doanh nghiệp bảo hiểm đóng trụ sở chính xác nhận các vấn đề được quy định tại  khoản 11 Điều 12 Nghị định 73/2016/NĐ-CP;

– Văn bản cam kết của các cổ đông đối với việc đáp ứng điều kiện để được cấp Giấy phép theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 73/2016/NĐ-CP.

*) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh nước ngoài

–  Văn bản đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.

– Dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động của chi nhánh nước ngoài đã được doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài phê chuẩn.

–  Phương án hoạt động 05 năm đầu phù hợp với lĩnh vực kinh doanh đề nghị cấp Giấy phép, trong đó nêu rõ phương thức trích lập dự phòng nghiệp vụ, chương trình tái bảo hiểm, đầu tư vốn, hiệu quả kinh doanh, khả năng thanh toán của chi nhánh nước ngoài.

–  Bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; lý lịch tư pháp, lý lịch, bản sao các văn bằng, chứng chỉ của người dự kiến được bổ nhiệm là Giám đốc, chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh toán, kế toán trưởng của chi nhánh nước ngoài.

– Tài liệu về doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài bao gồm các tài liệu được quy định tại khoản 5 Điều 13 Nghị định 73/2016/NĐ-CP;

–  Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm của các sản phẩm bảo hiểm dự kiến tiến hành triển khai.

–  Xác nhận của ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam về mức vốn được cấp gửi tại tài khoản phong tỏa mở tại ngân hàng.

– Văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm nước ngoài nơi doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài đóng trụ sở chính xác nhận các vấn đề được quy định tại khoản 8 Điều 13 Nghị định 73/2016/NĐ-CP

– Văn bản cam kết của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 73/2016/NĐ-CP.

*) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

– Văn bản đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.

– Điều lệ Công ty

– Phương án hoạt động 05 năm đầu phù hợp với lĩnh vực kinh doanh đề nghị cấp Giấy phép, trong đó nêu rõ hoạt động đầu tư vốn, hiệu quả kinh doanh của việc thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

– Bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; lý lịch tư pháp, lý lịch, bản sao các văn bằng, chứng chỉ của Chủ tịch Công ty hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, kế toán trưởng của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

–  Danh sách cổ đông (hoặc thành viên) sáng lập hoặc góp từ 10% vốn điều lệ trở lên và các giấy tờ kèm theo được quy định tại khoản 5 Điều 14 Nghị định 73/2016/NĐ-CP

– Xác nhận của ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam về mức vốn điều lệ gửi tại tài khoản phong tỏa mở tại ngân hàng.

–  Hợp đồng hợp tác theo quy định tại Điều 19 Luật doanh nghiệp (đối với trường hợp tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài cùng góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên).

– Biên bản họp của các thành viên hoặc cổ đông sáng lập

–  Biên bản về việc ủy quyền cho một tổ chức, cá nhân góp vốn thay mặt cho cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục đề nghị cấp Giấy phép.

–  Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đóng trụ sở chính xác nhận về các vấn đề được quy định tại khoản 10 Điều 14 Nghị định 73/2016/NĐ-CP.

– Văn bản cam kết của tổ chức, cá nhân góp vốn đối với việc đáp ứng điều kiện để được cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 9 Nghị định 73/2016/NĐ-CP.

Trình tự thực hiện:

  • Doanh nghiệp sẽ chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm những tài liệu nêu trên.
  • Sau khi hồ sơ thành lập công ty đã hoàn tất, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ đến Bộ Tài chính. Trong thời hạn 21 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ. Thời hạn bổ sung, sửa đổi hồ sơ của chủ đầu tư tối đa là 06 tháng kể từ ngày ra thông báo. Trường hợp chủ đầu tư không bổ sung, sửa đổi hồ sơ theo đúng thời hạn quy định, Bộ Tài chính có văn bản từ chối xem xét cấp Giấy phép.
  • Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động, Bộ Tài chính phải cấp hoặc từ chối cấp giấy phép. Trong trường hợp từ chối cấp giấy phép, Bộ Tài chính phải có văn bản giải thích lý do.

Những thủ tục cần thực hiện sau khi có giấy phép

  • Sau khi có giấy phép thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp cần phải xin Giấy phép hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và thực hiện các thủ tục được quy định tại Điều 16 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
  • Khắc dấu-in bảng hiệu
  • Thông báo phát hành hóa đơn điện tử và tài khoản ngân hàng
  • Khai thuế ban đầu

Trên đây là tư vấn của chúng tôi nhằm giải đáp thắc mắc thủ tục thành lập công ty kinh doanh bảo hiểm. Luật Hồng Phúc đơn vị chuyên thực hiện, hỗ trợ quý khách hàng thủ tục mở công ty kinh doanh bảo hiểm với chi phí hợp lý trong thời gian nhanh nhất. Qúy khách hàng có thể liên hệ theo Hotline 1900 6296 để nhận được tư vấn và giải đáp.

Nguồn bài viết: https://luatsuonline.vn/